Website http://daynghehieuqua.com

Thư ngỏ...

Tình hình dạy và học nghề ở Việt Nam hiện nay

Dạy nghề ở Việt Nam. Một cái nhìn tổng quan về tình hình dậy và học nghề ở Việt Nam.

Công cụ dậy nghề hiệu quả

Giới thiệu bộ công cụ dạy nghề hiệu quả, phân tích nhu cầu thị trường, khảo sát điều tra, quản lý đánh giá

Thông tin dậy nghề

Mô hình dạy nghề hiệu quả. Người lao động cần biết.

Kết nối thị trường

Thông tin nhà tuyển dụng, người sử dụng lao động nói gì?

Thứ Tư, 21 tháng 12, 2011

Thực tiễn tổ chức và thực hiện các chương trình nghề cho người nghèo tại Hà Nội và Bắc Ninh

Thực tiễn tổ chức và thực hiện các chương trình nghề cho người nghèo tại Hà Nội và Bắc Ninh:

Hiện nay mặc dù đã có rất nhiều hình thức đào tạo nghề để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như: đào tạo nghề chính quy, đào tạo nghề cho nông dân tại các cơ sở dạy nghề... Tuy nhiên, qua nghiên cứu, khảo sát, với các hình thức dạy nghề trên, người nghèo không tiếp cận được vì nhiều lý do như: người nghèo đã quá tuổi học nghề, không có điều kiện đi học xa nhà, không tham gia được khoá học vì là lao động chính trong gia đình. Do vậy doanh nghiệp đã tiến hành khảo sát nhu cầu học nghề của người nghèo tại các địa phương, phân loại lao động có nhu cầu học nghề theo nhóm ngành nghề để lựa chọn hình thức tổ chức đào tạo cho phù hợp với nhu cầu học nghề của người nghèo.

Xây dựng kế hoạch:
Khảo sát cho thấy hầu hết các cơ sở nghề vẫn dậy nghề và tuyển sinh theo chỉ tiêu. Hầu hết các cơ sở nghề, đều dựa theo mục tiêu và chương trình chung cua chính phủ (thường là 5 năm) và hàng năm cũng có lên kế hoạch và mục tiêu dậy nghề nhưng chủ yếu vẫn xoay quanh chương trình dậy nghề của chính phủ và phụ thuộc vào kinh phí và chương trình chung. Việc tiến hành đánh giá nhu cầu (từ người sử dụng lao động và người tham gia học nghề) rất ít khi được tiến hành một cách bài bản do thiếu kinh phí và không có chủ trương chung.

Hầu hết các cơ sở dậy nghề đều có liên kết. hợp tác với các tổ chức, cơ quan chức năng, doanh nghiệp vừa & nhỏ tại cơ sở , địa phương ();

Một số cơ sở khảo sát đã thực hiện khảo sát nhu cầu học nghề của học sinh các trường PT (trước khi tốt nghiệp, năm 2011).

Qua khảo sát đa số các cơ sở đều khẳng định đã thực hiện tốt việc tuyển sinh, mở lớp, xây dựng Chương trình dạy nghề, sử dụng phát huy cán bộ quản lý, chuyên môn, tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật để tổ chức thực hiện , giám sát, dạy nghề tại chỗ. Tuy nhiên khi hỏi về các báo cáo cụ thể, công cụ, phương tiện đánh giá thì các trường đều không có.

Hầu hết các lớp dạy nghề đều gắn với nhu cầu và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, quan tâm tới các đối tượng bị thu hồi ruộng đất canh tác, sản xuất nông nghiệp.( Ý kiến của Phó CT UBND xã An Bình; bảng tổng hợp kết quả và chất lượng đào tạo của Nhà trường). Các cơ sở nghề đa số đều không tiến hành đánh giá nhu cầu của các doanh nghiệp, hay của người học nghề.

Chương trình đào tạo được thiết kế và thực hiện theo hệ thống Module gồm kiến thức cơ bản cần thiết, kỹ thuật chuyên ngành và kinh nghiệm thực tiễn nghề tại địa phương.

Một số cơ sở nghề năng động hơn đã có thêm chuyên chuyên đề về “An toàn lao động và an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường”.

Do thời gian khảo sát thực tế của Đoàn hạn chế nên chưa được tiếp cận, trao đổi về phương pháp và chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung và các giáo viên. Đây là một công cụ và tiêu chí đánh giá quan trọng đối với một cơ sở dạy nghề.

Liên quan đến chính sách đối với nông dân và học sinh học nghề theo Quyết định 1956: ngườì học chỉ được miễn học phí, cung cấp tài liệu, bút vở và vật liệu thực hành; không thấy nói đến phụ cấp ăn ở(?).

Một số cơ sở sản xuất dậy nghề theo nhu cầu của sản xuất và nhu cầu của người lao động thì hoạt động dậy nghề hiệu quả và thiết thực hơn, gắn với việc làm. Tuy nhiên quy mô của những cơ sở này khá nhỏ lẻ và cũng tùy thuộc vào điều kiện kinh doanh sản xuất của các cơ sở đó. Người lao động cũng sẽ cần học thêm nghề mới nếu mất việc làm hiện tại.

Tuyển sinh
Hầu hết các cơ sở tuyển sinh theo chỉ tiêu, theo kế hoạch đã xây dựng hàng năm và được duyệt. Cách thức tuyển sinh phổ biến là thông báo ngay tại cơ sở nghề hoặc phối hợp với các coq quan trên địa bàn để đưa thông tin tuyển sinh đến cộng đồng. Nếu đủ học sinh thì tổ chức lớp, nếu học viên chưa đủ thì có thể hoãn hoặc điều chỉnh thành khóa học khác của cơ sở nếu có nhu cầu hoặc đăng ký nhiều hơn. Nhìn chung, các cơ sở cũng khá thụ động trong việc tuyển sinh, đưa thông tin đến các nhóm đối tượng có nhu cầu.

Tiến hành đào tạo nghề:
Tại các cơ sở nghề của các doanh nghiệp hay cơ sở sản xuất, dạy nghề thường xuyên theo phương pháp lý thuyết kết hợp với thực hành truyền nghề, kèm nghề, cầm tay chỉ việc. Hầu hết các cơ sở nghề của nhà nước dậy nghề theo chỉ tiêu, học còn nhiều lý thuyết, thực hành không nhiều nên người học xong nghề các đơn vị sử dụng lao động vẫn phải đào tạo lại, điều này gây lãng phí lớn về nguồn lực. Các cơ sở dậy nghề nhìn chung đều có sẵn kế hoạch đào tạo, tài liệu khá đầy đủ. Sau khi kết thúc khóa học, mỗi học sinh đều nắm chắc các kiến thức cơ bản , có kiến thức, kỹ năng cuả người thợ để kinh doanh sản xuất mặt hàng của doanh nghiệp.

Theo dõi đánh giá


Hầu hết các cơ sở nghề tham gia khảo sát đều chưa có hệ thống theo dõi đánh giá chất lượng dạy nghề. Một số cơ sở sản xuất kết hợp dạy nghề thì có thể trực tiếp đánh giá chất lượng vì sau đó người lao động làm việc luôn tại cơ sở sản xuất. Mặt khác dậy nghề tại các cơ sở này cũng chủ yếu là thực hành, cầm tay chỉ việc, và truyền nghề. Một số c ơ sở, sau khi tốt nghiệp ,sẽ thiết lập mối quan hệ hợp tác giữa các học viên và công ty trong sản xuất và bao tiêu sản phẩm cũng như hỗ trợ tư vấn trong các giai đoạn sau này

Giới thiệu việc làm
Nhiều cơ sở dạy nghề thuộc các công ty hoặc có liên kết với các công ty có sử dụng công nhân với ngành/ nghề được đào tạo thì các công ty hợp đồng sản xuất theo thời vụ với những người đã được đào tạo. Ngoài ra, các cơ sở dậy nghề của nhà nước thì vẫn thông thường chỉ có kết nối hoặc giới thiệu việc làm cho người học nghề qua các trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn hoặc các doanh nghiệp có nhu cầu và có liên hệ với đơn vị dạy nghề. Rất ít cơ sở nghề có hệ thống theo dõi hay kết nối với những người đã qua đào tạo tại các cơ sở của mình.


Thuận lợi
Hiện nay chính phủ đang rất quan tâm đến công tác dậy nghề và tạo việc làm cho người nghèo, có nhiều chương trình

Khó khăn
Tuy nhiên, việc thu hút người nghèo tham gia các lớp đào tạo còn khó khăn, nhiều người nghèo chưa có việc làm hoặc việc làm chưa ổn định nhưng việc vận động người nghèo đi học nghề là cả một vấn đề. Nguyên nhân cốt lõi vì họ nghèo, phải kiếm sống hàng ngày. Vì vậy khi tham gia các lớp học nghề trong thời gian 03 tháng thì thời gian đó gia đình họ sống bằng nguồn thu nhập nào? Không ít người nghèo cho rằng: đi làm thuê, buôn bán nhỏ mỗi ngày kiếm 50.000 - 70.000 đồng còn hơn đi học nghề. Do vậy doanh nghiệp nhiều khi không mở được lớp theo kế hoạch do không chiêu sinh đủ 30 học viên/1lớp theo quy định hoặc trong quá trình học, số học viên tự ý nghỉ học không lý do vì người lao động bỏ học để tiếp tục đi làm thuê, cuốc mướn...

Điều này đòi hỏi các cấp các ngành và các địa phương cần tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về công tác dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nghèo, cần có sự quan tâm, tạo nhiều cơ hội hơn cho người nghèo, (đặc biệt là người cận nghèo) có nghề để tìm việc làm ổn định lâu dài, góp phần ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế cho gia đình và xã hội. Mặt khác cần có chính sách ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thu hút lao động nghèo vào làm việc; hoặc khai thác, phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp có đầu ra ổn định, truyền nghề, cấy nghề cho lao động nghèo để tổ chức tạo việc làm dưới dạng "vệ tinh” của doanh nghiệp.

Tình hình đào tạo lao động nông thôn ở Hà Nội

Tình hình đào tạo lao động nông thôn ở Hà Nội

Thành phố Hà Nội là một trong những địa phương có tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh, đồng nghĩa với việc tỷ lệ LĐNT bị mất đất canh tác, không có tay nghề, không có việc làm gia tăng nhanh chóng qua từng năm. 

Vào năm 2008, TP đã thành lập quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm dành cho các hộ dân bị thu hồi trên 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp với số vốn ban đầu 50 tỷ đồng từ ngân sách thành phố. Mục đích để giúp người dân có nguồn thu nhập lâu dài, thay vì dùng tiền để mua sắm như khi được chi trả trực tiếp tiền đền bù thu hồi đất. Tuy nhiên, hiệu quả từ quỹ không cao. Cũng như nhiều địa phương khác, phần lớn nông dân đều không mặn mà với việc học nghề, trong đó, một phần là do các nghề dạy còn quá ít, đơn điệu, sơ sài, lại chỉ là hỗ trợ đào tạo ngắn hạn. Vì thế, khi ra nghề, số LĐNT có việc làm không nhiều... 

Để khắc phục tình trạng này, UBND TP đã thành lập Ban chỉ đạo của TP thực hiện Đề án đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn. Ông Nguyễn Đình Đức, Giám đốc Sở LĐTB&XH Hà Nội cho biết, để không còn xảy ra tình trạng đào tạo nghề không trúng, không đúng như vừa qua, Sở LĐTB&XH sẽ tiến hành điều tra, khảo sát nắm tình hình, thu thập số liệu về dân số, LĐNT, chất lượng lao động và đặc biệt chú trọng vào nhu cầu học nghề trên toàn địa bàn. Mặt khác, sẽ đưa ra dự báo về nhu cầu lao động, LĐNT, nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh... 

Theo đó, từ nay đến năm 2020, Hà Nội sẽ đào tạo nghề cho 6.000 LĐNT, trong đó xác định 70% lao động sau đào tạo nghề có việc làm. Cùng với đó, sẽ xây dựng 2 mô hình điểm của TP về dạy nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đặc biệt, sẽ thành lập mới 3 trung tâm dạy nghề tại các huyện hiện chưa có cơ sở đào tạo nghề gồm: Mỹ Đức, Quốc Oai và Phúc Thọ. Tổng kinh phí thực hiện khoảng hơn 50 tỷ đồng.

UBND TP đã ban hành Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 15-1-2010 và Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 13-7-2010 triển khai thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg, Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 17-7-2010 về việc tổ chức điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn TP Hà Nội, trong đó UBND TP quy định trách nhiệm cụ thể của các sở, ngành, UBND các huyện, quận Hà Đông và thị xã Sơn Tây. Tuy nhiên, đến nay một số địa phương, đơn vị chưa triển khai hoặc triển khai quá chậm nhiệm vụ được giao, gây ảnh hưởng đến kết quả thực hiện trên địa bàn TP. Đáng chú ý là còn huyện Đan Phượng chưa hoàn thành công tác điều tra, tổng hợp số liệu. Về xây dựng đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020, chưa được các địa phương quan tâm chỉ đạo nên đến giữa tháng 1-2011 mới có 2 huyện Ba Vì, Thạch Thất hoàn thành, còn 16 huyện, quận Hà Đông, thị xã Sơn Tây chưa xây dựng và cũng chưa xác định mô hình điểm để dạy nghề cho lao động nông thôn.

Để có cơ sở xây dựng Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn TP đến năm 2020, thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, UBND TP yêu cầu giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, quận Hà Đông và thị xã Sơn Tây hoàn thành nhiệm vụ được giao trước ngày 15-2-2011.

UBND TP Hà Nội vừa phân bổ kinh phí đợt 2 năm 2010 để thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của thành phố. Tổng kinh phí được phê duyệt đợt này là 17 tỷ đồng cho 6 đơn vị (trường Trung cấp nghề cơ khí Hà Nội - 5 tỷ đồng, các trung tâm dạy nghề huyện Thanh Trì - 3 tỷ đồng, huyện Mê Linh - 3 tỷ đồng, Ứng Hòa - 3 tỷ đồng, Thạch Thất - 2 tỷ đồng, Sóc Sơn - 1 tỷ đồng). Nguồn kinh phí này sẽ sử dụng vào việc mua sắm thiết bị dạy nghề cho lao động ở nông thôn.

Nghèo – Giảm nghèo – Đào tạo nghề cho người nghèo
Theo kết quả điều tra, tại thời điểm tháng 3/2009, toàn thành phố có 117.825 hộ nghèo với 406.232 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ 8,43% tổng số hộ chung toàn thành phố. Năm 2009, toàn thành phố giảm được 30.203 hộ nghèo (chưa kể số phát sinh), đạt 150% kế hoạch, đưa hộ nghèo xuống còn 6,09%.

Năm qua, chương trình trợ giúp người nghèo của thành phố Hà Nội đạt được nhiều kết quả tích cực. Toàn thành phố có hơn 105 nghìn lượt hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh; xây dựng hơn 3.989 nhà ở cho người nghèo. Chương trình hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm cho lao động nghèo đã giúp hơn 3.400 người nghèo được học nghề miễn phí; 468.868 người nghèo, và người dân của các xã trong chương trình 135 được cấp thẻ bảo hiểm xã hội miễn phí…

Tuy nhiên, chương trình giảm nghèo của Thành phố vẫn còn một số tồn tại như: việc điều tra xác định hộ nghèo theo chuẩn mới và rà soát thống kê danh sách hộ có nhà ở hư hỏng, xuống cấp của một số xã phường chưa đảm bảo tiến độ; một số cán bộ cơ sở thiếu trách nhiệm trong công tác trợ giúp người nghèo…

Hiện, Hà Nội vẫn còn gần 92 nghìn hộ nghèo với hơn 300 nghìn nhân khẩu, chiếm 6% tổng số hộ toàn thành phố. Mục tiêu của chương trình giảm nghèo thành phố năm 2010 là đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, hạn chế tái nghèo, xóa 100% nhà hư hỏng, xuống cấp của hộ nghèo.

Ông Nguyễn Đình Đức, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội cho biết: “Năm nay, cần tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức, ý chí vượt nghèo cho người nghèo, giúp họ vươn lên mức sống khá. Cái này vẫn là một cái chúng tôi đặt lên hàng đầu về tuyên truyền. Nếu không khéo thì rất nhiều cơ chế chính sách như thế này rất nhiều hộ nghèo sẽ ỳ ra, không muốn ra khỏi khung nghèo để tiếp tục hưởng chính sách này. Cho nên đề nghị chúng ta tiếp tục làm công tác tuyên truyền về tư tưởng để làm sao mọi người đều có tự trọng cho mình, cho hộ mình, làm sao càng ít hộ nghèo thì càng tốt.”

Hỗ trợ dạy nghề cho lao động mất đất ở Hà Nội

Theo thống kê của Sở LĐ-TB&XH Hà Nội, hơn 70% người dân sử dụng tiền đền bù thu hồi đất phục vụ cho các dự án đầu tư xây dựng không hiệu quả, thậm chí có tới 50% hộ đã gặp khó khăn trong cuộc sống. 

Trước thực trạng đó, Sở đang trình UBND thành phố về chủ trương hỗ trợ cho các hộ nông dân thuộc diện có đất nông nghiệp bị thu hồi. Cụ thể là thông qua chính sách hỗ trợ các nhà đầu tư, nông dân sẽ được tạo điều kiện hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm có thu nhập ổn định.

Dự kiến mỗi người ở độ tuổi lao động khi bị thu hồi đất nông nghiệp nếu muốn tham gia học nghề để chuyển đổi việc làm sẽ được hưởng một suất đào tạo trị giá 1,5 triệu đồng/người. Ngoài ra, Sở cũng đang đề xuất thêm đối tượng thụ hưởng chính sách ưu đãi học nghề sẽ bao gồm cả con em nông dân từ bậc học phổ thông đến học nghề, cao đẳng và đại học.

Theo lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH, các khoản tiền đền bù từ đất được người dân chi tiêu chủ yếu vào việc xây dựng nhà ở, mua sắm vật dụng trong gia đình, thậm chí một bộ phận không nhỏ người lao động bị mất việc làm nhưng lại sử dụng tiền đền bù vào các tệ nạn xã hội, ma tuý, làm nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp tại địa phương ...

Ước tính, có tới 7 vạn lao động cần giải quyết do thu hồi đất, trong đó chỉ có 28% có trình độ phổ thông, số còn lại đều có trình độ lao động thấp nên việc tuyển dụng gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì vậy, dạy nghề và tạo công ăn việc làm cho những nông dân bị thu hồi không chỉ có ích cho bản thân họ mà còn cho cả xã hội.

Tóm tắt kết quả khảo sát các cơ sở nghề tại hà Nội và Bắc Ninh

Tóm tắt kết quả khảo sát các cơ sở nghề tại hà Nội và Bắc Ninh

Giới thiệu

Con số 73% người lao động thất nghiệp và thiếu việc làm hiện nay là những người không qua đào tạo thực sự là điều đáng lưu tâm đối với các cơ quan có chức năng đào tạo nghề cho người lao động. Chính phủ cần chú trọng hơn nữa đến chính sách đào tạo việc làm thích hợp cho người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn để họ có thể bắt kịp với sự biến đổi nhanh về nhu cầu lao động của nền kinh tế.

Từ cuối năm 2008 đến nay, Chính phủ đã có những giải pháp tổng thể như "Giải pháp chống suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng và đảm bảo an sinh xã hội", giải pháp kích cầu đầu tư, tiêu dùng… để thúc đẩy sản xuất phát triển trở lại, tạo thêm việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, các chính sách này triển khai vào thực tế thường chậm trễ do người lao động không có thông tin cộng với lý do người lao động không mặn mà với các chương này với những lý do nêu trên.

Chính vì vậy, Trung tâm giáo dục và phát triển đề xuất xây dựng dự án xây dựng bộ công cụ cho các cơ sở dạy nghề. Dự án sẽ gồm các hoạt độngđể xây dựng bộ công cụ cho các cơ sở dạy nghề giúp họ có thể thiết kế, thực hiện, và theo dõi kết quả của các chương trình dạy nghề một cách có hiệu quả. Mục tiêu của dự án này là: 

i) Chia sẻ các thông tin về các chương trình dạy nghề hiệu quả cho người nghèo; 
ii) Đúc kết kinh nghiệm và bài học cũng như có các công cụ cụ thể để thiết kế chương trình dạy nghề hiệu quả, 
iii) Các công cụ để các cơ sở dậy nghề, trung tâm dậy nghề có thể có các công cụ hữ hiệu để tìm hiểu nhu cầu, thiết kế, thực hiện và theo dõi chương trình của mình một cách hiệu quả. 

Để làm cơ sở xây dựng các công cụ này, Trung tâm đã tiến hành đánh giá nhu cầu từ một số cơ sở dạy nghề về nội dung và những công cụ họ cần nhất. Khảo sát đã được tiến hành tại Hà Nội và Bắc Ninh. Đối tượng khảo sát tập trung: i) các cơ sở dạy nghề; các sở ban ngành có liên quan đến dạy nghề và phát triển kinh tế (kế hoạch và đầu tư) tại địa phương; iii) các doanh nghiệp trên địa bàn. 

Nhóm nghiên cứu, nghiên cứu các tài liệu sẵn có, xem và tổng kết rất nhiều báo cáo và nội dung cua chương trình dậy nghề của chính phủ trước khi thiết kế nội dung phỏng vấn và khảo sát. Sau đó nhóm đánh giá chọn khảo sát 15 đơn vị ở Bắc Ninh và 15 đơn vị ở Hà Nội (xin xem danh sách đơn vị và cá nhân được phỏng vấn khảo sát ở phụ lục).

Kết quả khảo sát

Nhìn chung các đơn vị đào tạo đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ, hoàn thành kế hoạch dạy nghề năm 2010. Các lớp dạy nghề ngắn hạn đã đi vào hoạt động có nề nếp, chất lượng dạy và học đã từng bước được nâng lên. Đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ, nhiệt tình công tác.

Theo các cơ sở nghề thì chất lượng đào tạo nghề luôn được chú trọng, quan tâm. Công tác kiểm tra được tăng cường qua các Hội thi học sinh giỏi nghề, Hội giảng giáo viên dạy nghề, Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm. Việc tăng cường công tác kiểm tra đã đưa hoạt động dạy và học của các đơn vị đi vào nề nếp và đạt hiệu quả. Tuy nhiên chưa

Kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn được triển khai và thực hiện tốt, số ngành nghề và số lớp tăng hơn so với năm trước, chất lượng dạy và học đạt hiệu quả.

Khảo sát cũng cho thấy số cơ sở dạy nghề phát triển nhanh nhưng phân bổ không đều, quy mô nhỏ. Chất lượng dạy nghề chưa cao, năng lực của một bộ phận không nhỏ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề còn hạn chế, trang thiết bị thiếu, chậm đổi mới. Hầu hết các trung tâm dạy nghề chưa có giáo viên cơ hữu ở một số nghề mũi nhọn (phục vụ các ngành công nghiệp chủ yếu ở địa phương) và theo nhu cầu của thị trường lao động. Thời gian học của các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn thường bị ảnh hưởng về thời vụ, nên việc duy trì số lượng học viên và lớp học chưa tốt.

Công tác nắm bắt thị trường lao động, dự báo nhu cầu lao động chưa được quan tâm đúng mức nên công tác định hướng nghề nghiệp chưa được làm tốt. Vẫn có một số lao động khó tìm được việc làm. Khoảng 85% tổng số học viên đã tìm đượcviệc làm sau khi học xong.

Hoạt động của đa số các cơ sở dạy nghề còn dựa chủ yếu vào chỉ tiêu ngân sách nhà nước, chưa chủ động đổi mới hoạt động để đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động. Việc gắn kết giữa các cơ sở dạy nghề với các doanh nghiệp để đào tạo theo địa chỉ hay đào tạo nghề theo đơn đặt hàng còn hạn chế.

Công tác đào tạo, chuyển đổi ngành nghề cho lao động nông thôn tuy có được chú trọng nhưng thời gian đào ngắn, người học trình độ thấp, nên cơ hội, khả năng tìm được việc làm chưa cao. Đào tạo nghề cho người nghèo, người khuyết tật chưa được chú ý đúng mức, chưa phù hợp

Qua khảo sát thì hầu hết các cơ sở nêu một số nguyên nhân chủ yếu do: kinh phí dành cho dạy nghề còn hạn chế. Dạy nghề chưa thật gắn với tạo việc làm và chưa theo nhu cầu của thì trường. Quá trình dạy nghề ở các trường dạy nghề còn nặng về lý thuyết, ít thời gian thực hành tại xưởng và thực tập ở các doanh nghiệp. Do vậy, người lao động chưa thích nghi tốt với môi trường sản xuất thực tế.

Mỗi đối tượng học nghề có những khó khăn , thách thức nhất định, nhưng chưa suy nghĩ để tìm ra những chính sách và giải pháp phù hợp với từng đối tượng để nhanh chóng khắc phục và thu hút họ vào học nghề.

• Khảo sát cho thấy hiện nay số cơ sở dạy nghề phát triển nhanh nhưng phân bổ không đều, quy mô nhỏ.
• Chất lượng dạy nghề chưa cao, năng lực của một bộ phận không nhỏ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề còn hạn chế, trang thiết bị thiếu, chậm đổi mới. Hầu hết các trung tâm dạy nghề chưa có giáo viên cơ hữu ở một số nghề đáp ứng nhu cầu thị trường.
• Thời gian học của các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn thường bị ảnh hưởng về thời vụ, nên việc duy trì số lượng học viên và lớp học chưa tốt.
• Công tác nắm bắt thị trường lao động, dự báo nhu cầu lao động chưa được quan tâm đúng mức nên công tác định hướng nghề nghiệp chưa được làm tốt. Vẫn có một số lao động khó tìm được việc làm. Theo con số nêu ra của các cơ sở nghề khảo sát khoảng 85% tổng số học viên đã tìm được việc làm sau khi học xong. Tuy nhiên, số liệu thống kê này của các cơ sở đoang đánh giá cũng chưa có cơ hội kiểm chứng.
• Hoạt động của đa số các cơ sở dạy nghề còn dựa chủ yếu vào chỉ tiêu ngân sách nhà nước, chưa chủ động đổi mới hoạt động để đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động.
• Việc gắn kết giữa các cơ sở dạy nghề với các doanh nghiệp để đào tạo theo địa chỉ hay đào tạo nghề theo đơn đặt hàng còn hạn chế.
• Công tác đào tạo, chuyển đổi ngành nghề cho lao động nông thôn tuy có được chú trọng nhưng thời gian đào ngắn, người học trình độ thấp, cộng với chất lượng dậy nghề chưa đảm bảo (ít thực hành hạn chế cơ hội phát triển kỹ năng) nên cơ hội, khả năng tìm được việc làm chưa cao.
• Đào tạo nghề cho người nghèo, người khuyết tật chưa được chú ý đúng mức, chưa phù hợp
• Đa số cơ sở nghề đều cho rằng kinh phí dành cho dạy nghề còn hạn chế, tuy nhiên theo đoàn đánh giá thì thực chất việc đào tạo nghề còn dàn trải, tập trung vào số lượng chưa quan tâm đến chất lượng.
• Dạy nghề chưa thật gắn với tạo việc làm. Quá trình dạy nghề ở các trường dạy nghề còn nặng về lý thuyết, ít thời gian thực hành tại xưởng và thực tập ở các doanh nghiệp. Do vậy, người lao động chưa thích nghi tốt với môi trường sản xuất thực tế.
• Mỗi đối tượng học nghề có những khó khăn , thách thức nhất định, nhưng chưa suy nghĩ để tìm ra những chính sách và giải pháp phù hợp với từng đối tượng để nhanh chóng khắc phục và thu hút họ vào học nghề.
• Chất lượng đào tạo nghề rõ rang chưa đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp, chưa có đánh giá nhu cầu về lao động về nghề từ các doanh nghiệp.

Hiện nay mặc dù đã có rất nhiều hình thức đào tạo nghề để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như: đào tạo nghề chính quy, đào tạo nghề cho nông dân tại các cơ sở dạy nghề... Tuy nhiên, qua nghiên cứu, khảo sát, với các hình thức dạy nghề trên, người nghèo không tiếp cận được vì nhiều lý do như: người nghèo đã quá tuổi học nghề, không có điều kiện đi học xa nhà, không tham gia được khoá học vì là lao động chính trong gia đình. Do vậy doanh nghiệp đã tiến hành khảo sát nhu cầu học nghề của người nghèo tại các địa phương, phân loại lao động có nhu cầu học nghề theo nhóm ngành nghề để lựa chọn hình thức tổ chức đào tạo cho phù hợp với nhu cầu học nghề của người nghèo.

Được sự đồng thuận ủng hộ của cấp uỷ, chính quyền địa phương cùng sự lỗ lực phấn đấu, vượt qua những khó khăn về khoảng cách địa lý, điều kiện giao thông đi lại khó khăn trong công tác tư vấn, tuyển sinh học nghề tại các thôn bản trong xã, sáu tháng đầu năm 2010, Công ty đã thu hút được 180 lao động thuộc diện hộ nghèo đăng ký học các nghề: Sửa chữa xe máy, May công nghiệp, Cơ khí, Chăn nuôi thú y tại hai xã Hộ Đáp và Biên Sơn của huyện Lục Ngạn với tổng kinh phí khoảng 300 triệu đồng. Hiện nay các lớp dạy nghề cho người nghèo đang được doanh nghiệp tổ chức đào tạo tại địa phương nhằm giảm thiểu chi phí học nghề cho lao động nghèo, mở lớp đào tạo vào những lúc nông nhàn để người lao động nghèo được tham gia khoá học một cách đầy đủ.

Sau khi kết thúc chương trình đào tạo, người lao động sẽ được công ty tổ chức thi tốt nghiệp và cấp chứng chỉ nghề theo quy định. Đồng thời doanh nghiệp tiến hành tuyển chọn và giới thiệu việc làm cho các lao động học các nghề công nghiệp như: May công nghiệp, Sửa chữa xe máy, Cơ khí, Điện dân dụng vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, các cụm, khu công nghiệp trong và ngoài tỉnh theo hợp đồng cung ứng lao động mà công ty đã ký với các nhà tuyển dụng với mức lương khởi điểm từ 1.500.000 – 1.700.000 đồng/tháng.

Với các ngành nghề về lĩnh vực nông nghiệp như: Chăn nuôi thú y, trồng trọt, trong quá trình học tập, người lao động sẽ được doanh nghiệp trang bị những kiến thức cơ bản về hình thức sản xuất theo hướng hàng hoá, phương thức lựa chọn con giống, vật nuôi trong gia đình, phương thức chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà, dê... và phương pháp điều trị bệnh cho gia súc, gia cầm. Qua các lớp học này, người lao động có điều kiện được tiếp cận với kiến thức thâm canh, trồng trọt mới, áp dụng một cách có hiệu quả vào mô hình phát triển kinh tế hộ gia đình tại địa phương góp phần tăng thu nhập cho gia đình và bản thân để vươn lên thoát nghèo.

Lựa chọn hình thức hỗ trợ mở các lớp đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật phù hợp tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương, Doanh nghiệp tin tưởng rằng trong giai đoạn 2010 – 2015 sẽ giúp người nghèo thoát nghèo trên chính mảnh đất, thửa ruộng của quê hương mình.

Tuy nhiên, việc thu hút người nghèo tham gia các lớp đào tạo còn khó khăn, nhiều người nghèo chưa có việc làm hoặc việc làm chưa ổn định nhưng việc vận động người nghèo đi học nghề là cả một vấn đề . Nguyên nhân cốt lõi vì họ nghèo, phải kiếm sống hàng ngày. Vì vậy khi tham gia các lớp học nghề trong thời gian 03 tháng thì thời gian đó gia đình họ sống bằng nguồn thu nhập nào? Không ít người nghèo cho rằng: đi làm thuê, buôn bán nhỏ mỗi ngày kiếm 50.000 - 70.000 đồng còn hơn đi học nghề. Do vậy Doanh nghiệp nhiều khi không mở được lớp theo kế hoạch do không chiêu sinh đủ 30 học viên/1lớp theo quy định hoặc trong quá trình học, số học viên tự ý nghỉ học không lý do vì người lao động bỏ học để tiếp tục đi làm thuê, cuốc mướn... Điều này đòi hỏi các cấp các ngành và các địa phương cần tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về công tác dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nghèo, cần có sự quan tâm, tạo nhiều cơ hội hơn cho người nghèo, (đặc biệt là người cận nghèo) có nghề để tìm việc làm ổn định lâu dài, góp phần ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế cho gia đình và xã hội. Mặt khác cần có chính sách ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thu hút lao động nghèo vào làm việc; hoặc khai thác, phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp có đầu ra ổn định, truyền nghề, cấy nghề cho lao động nghèo để tổ chức tạo việc làm dưới dạng "vệ tinh ” của doanh nghiệp.

Đề xuất và khuyến nghị
Trong giai đoạn 2011-2015, chương trình giảm nghèo được xây dựng với những định hướng chính là: Gắn giảm nghèo với phát triển nông nghiệp, nông thôn; giảm nghèo với an sinh xã hội; giảm nghèo với dạy nghề và việc làm; cần hướng tới và tập trung hỗ trợ đối với các địa bàn khó khăn nhất, mà trọng tâm là Chương trình 62 huyện nghèo.

Để thực hiện tốt công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, người nghèo và đối tượng chính sách, cần tập trung thực hiện một số giải pháp chủ yếu sau: 

Rà soát, phân tích và hoàn thiện đồng bộ, kịp thời hệ thống pháp luật về đào tạo nghề cho LĐNT. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung và ban hành các chính sách, hướng dẫn triển khai thực hiện các đề án, chính sách về dạy nghề và việc làm cho lao động nông thôn, cho lao động vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp; nghiên cứu xây dựng các chính sách về trợ cấp việc làm, bảo đảm an toàn việc làm; chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho các đối tượng yếu thế trong xã hội. 

Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Chương trình Mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề giai đoạn 2011 - 2015 với các dự án, hoạt động: đổi mới và phát triển dạy nghề, dạy nghề cho lao động nông thôn; cho vay tạo việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm; đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài; hỗ trợ phát triển thị trường lao động; nâng cao năng lực cán bộ, giám sát đánh giá, thông tin truyền thông. 

Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Dạy nghề cho lao động nông thôn theo hướng đồng bộ, bền vững và hiệu quả, gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, gắn dạy nghề và tạo việc làm, có các chính sách thích hợp để thu hút lao động nông thôn vào làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất. 

Xây dựng cộng đồng trách nhiệm giữa các bên có liên quan như Nhà nước - doanh nghiệp - cơ sở dạy nghề - người học trong tổ chức triển khai; rà soát quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn, thành lập Trung tâm dạy nghề ở những huyện chưa có trung tâm; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề và cán bộ quản lý cả về chất lượng và số lượng. 

Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động; dự báo cung - cầu lao động trong ngắn hạn và dài hạn theo quý, 6 tháng, hằng năm phục vụ cho việc hoạch định chính sách về dạy nghề và việc làm nói chung, thực hiện đào tạo theo nhu cầu của thị trường nói riêng; nâng cao năng lực các trung tâm giới thiệu việc làm, đa dạng hoá các hoạt động giao dịch việc làm để các đối tượng lao động ở vùng nông thôn vùng sâu, vùng xa có cơ hội tiếp cận thông tin thị trường lao động, từ đó tìm được việc làm phù hợp với bản thân. 

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước về dạy nghề và tạo việc làm. Đồng thời, đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyền sâu rộng trong các cấp, các ngành và người dân về các chủ trương, chính sách, thông tin việc làm, thị trường lao động và đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Nghiên cứu ,ban hành các chính sách hổ trợ cần thiết sau khi người LĐNT đã được đào tạo để tạo điều kiện cho họ kiếm sống và lập nghiệp bền vững hơn.

Thu hút cao hơn, tốt hơn sự tham gia của các đoàn thể và các tổ chức xã hội nghề nghiệp.

Tình hình dạy nghề tại tỉnh Bắc Ninh

Tình hình dạy nghề tại tỉnh Bắc Ninh:
Từ đầu năm tới nay, tỉnh Bắc Ninh đã giải quyết việc làm cho 13.200 lao động, đạt 50,7% kế hoạch năm, trong đó, ngành công nghiệp xây dựng là 8.452 lao động; ngành nông nghiệp là 960 người; dịch vụ là 2.388 và xuất khẩu lao động là 1.400 người. Giải ngân quỹ cho vay giải quyết việc làm là 6,2 tỷ đồng với 92 dự án. Tỉnh đã tổ chức tốt 25 phiên sàn giao dịch việc làm, thu hút 117 doanh nghiệp và 2.500 lao động tham gia, trong đó có 32 doanh nghiệp mới; tiếp nhận 2.874 hồ sơ đăng ký tìm việc tại các Trung tâm Giới thiệu việc làm, giới thiệu việc làm cho 2.310 lao động; tổ chức dạy tin học, ngoại ngữ cho 640 học viên; nhận hồ sơ đăng ký thất nghiệp cho 1.008 người và làm thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho 586 người.
Ngoài ra, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội đã trình và được UBND tỉnh phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch năm 2011. Đến nay, tỉnh đã tuyển mới và đào tạo nghề cho 10.850 học viên, trong đó, sơ cấp nghề là 10.050 học viên; dạy nghề ngắn hạn khác là 800 học viên.
Bên cạnh đó, Sở đã xây dựng kế hoạch Đào tạo nghề cho bộ đội hoàn thành nghĩa vụ quân sự giai đoạn 2011-2015; phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ xây dựng kế hoạch Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2011-2015; cấp phép hoạt động dạy nghề cho 6 cơ sở; thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng cho 2 đơn vị dạy nghề công lập; tổ chức kiểm tra liên ngành đối với 30 doanh nghiệp về tình hình thực hiện pháp luật lao động trong thời gian hưởng ứng Tuần lễ An toàn vệ sinh lao động- Phòng chống cháy nổ; kiểm tra thực hiện chế độ, chính sách đối với lao động nữ tại 12 doanh nghiệp; huấn luyện vệ sinh an toàn lao động cho 9 doanh nghiệp và duyệt đăng ký thang lương, bảng lương, thỏa ước lao động, nội quy lao động theo quy định.

Thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề (CSDN)
Từ năm 2003, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành văn bản phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2003-2010”. (Quyết định số 84/2003/QĐ-UB ngày 17/9/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Đến năm 2010, tổng số cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh là 49 cơ sở; đã có 11 cơ sở dạy nghề được cấp phép.

Thực hiện các chỉ tiêu về đào tạo nghề năm 2010
• Tổng số người được đào tạo nghề: 37.474 người . Trong đó:
o Cao đẳng nghề: 1.173 người
o Trung cấp nghề : 2.621 người
o Sơ cấp nghề 31.680 người
o Dạy nghề cho LĐNT 11.730 người
o Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 42% (2009) lên 45% (2010); tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề: 32%

Thực hiện các hoạt động chuyên môn để nâng cao chất lượng dạy nghề.
Năm 2010, tỉnh Bắc Ninh đã tổ chức được các hoạt động sau:
• Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp tỉnh,
• Tham gia Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm toàn quốc,
• Tổ chức Hội thi học sinh giỏi nghề cấp tỉnh;
• Tham gia Hội thi tay nghề Quốc gia 2010,
• Tổ chức Hội nghị tổng kết Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm,
• Hội thi học sinh giỏi nghề cấp tỉnh, toàn quốc năm 2010
• Hướng dẫn UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xây dựng đề án dạy nghề cho lao động nông thôn ở cấp huyện.
• Trình UBND tỉnh ra quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ;
• Trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt Điều lệ trường Trung cấp nghề .
• Chỉ đạo các CSDN xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị dạy nghề.
• Phối hợp với Sở thanh tra để thanh tra các đơn vị dạy nghề trên địa bàn.
• Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.
• Xây dựng kế hoạch và phối hợp với Cục Thống kê tổ chức điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu và xây dựng mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn.

Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2010 trình UBDN tỉnh phê duyệt; Thực hiện ký kết hợp đồng đào tạo nghề cho lao động nông thôn đợt 1 năm 2010 với các cơ sở đào tạo nghề. Tổng số lớp đào tạo nghề cho LĐNT đã khai mạc là 56 lớp. Năm 2010 các lớp DNNT có 151 lớp. Ngoài ra, tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn trên cơ sở kế hoạch và dự toán của các trung tâm dạy nghề. Kinh phí cần đảm bảo tối thiểu từ 600 triệu đồng đến 800 triệu đồng/1 trung tâm để các trung tâm có nguồn lực thực hiện.

Theo báo cáo của tỉnh, tổng số lao động nông thôn được học và cấp chứng chỉ sơ cấp nghề năm 2010: 10.110 người. Hầu hết lao động đã được đào tạo đều có việc làm tại các khu công nghiệp trong tỉnh và ngoài tỉnh; sản xuất , gia công, dịch vụ tại gia đình, có hiệu quả kinh tế rõ rệt và góp phần ổn định an ninh tại địa phương.

Thứ Ba, 20 tháng 12, 2011

Tình hình dạy nghề cho người nghèo ở Việt Nam

Tổng quan chung về dạy nghề cho người nghèo
Nghèo đói do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nhưng, kết quả từ nhiều cuộc điều tra, khảo sát đã cho thấy là trên 60% số người nằm trong diện đói nghèo là do họ thiếu kiến thức, tay nghề để có thể tham gia thị trường lao động, tạo việc làm, tạo thu nhập cho chính mình.

Từ 2001-2010, Chính phủ đã triển khai nhiều chương trình, dự án trong phạm vi cả nước về việc làm, xóa đói giảm nghèo (XĐGN), như: Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục - đào tạo; Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135)...
Trong những CTMTQG nói trên đã đề ra những nội dung, chính sách và giải pháp về đào tạo nghề, dạy nghề, học nghề cho người nghèo, phát triển các cơ sở dạy nghề cho người nghèo, tạo việc làm và tạo thu nhập cho người nghèo sau khi thành nghề. Có thể nói, vấn đề đào tạo nghề, dạy nghề, tạo việc làm và tạo thu nhập cho người nghèo là tiêu điểm của các Chương trình, dự án có mục tiêu xóa đói giảm nghèo ở nước ta trong thời gian qua.
Ngày 27/12/2008, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 30A/2008/NQ-CP “Về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo” (nay là 63 huyện) , trong đó có chính sách và dự án hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập; phê duyệt và triển khai Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững. Các chính sách, chương trình, dự án trên tập trung chủ yếu vào đối tượng lao động nông thôn, lao động diện thu hồi đất cho phát triển các khu công nghiệp và đô thị, lao động thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách và đã đạt được những kết quả nhất định.

Quỹ Quốc gia về việc làm ( thành lập từ năm 1992) đóng vai trò ngày càng quan trọng trong hỗ trợ tạo và tự tạo việc làm cho người lao động. Đến nay Quỹ Quốc gia về việc làm đã tích luỹ được trên 3.761 tỉ đồng và được phân bổ cho 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội. Ngoài ra, có 37 tỉnh, thành phố đã thành lập Quỹ việc làm địa phương với số vốn trên 880 tỉ đồng, kết hợp với nguồn vốn bổ sung hằng năm và vốn thu hồi đã đưa doanh số cho vay giai đoạn 2006 - 2010 lên khoảng 8.096 tỉ đồng, cho vay hơn 600 nghìn dự án, thời gian cho vay bình quân một dự án là 35 tháng, góp phần hỗ trợ tạo việc làm cho 250 - 300 nghìn lao động mỗi năm, trong đó, 90% các dự án vay vốn tập trung cho vay ở khu vực phi chính thức, chủ yếu ở khu vực nông thôn. Quỹ Quốc gia về việc làm đã hỗ trợ tạo và tự tạo việc làm cho lao động nông thôn bằng nhiều mô hình hiệu quả như: hợp tác xã sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; các vùng nuôi trồng thuỷ hải sản; mô hình kinh tế trang trại, khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống; lồng ghép với chương trình tổ, nhóm giúp nhau làm kinh tế của Thanh niên, Phụ nữ, Nông dân...

Đối với lao động vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, ngoài việc được ưu tiên vay vốn tạo việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm, các địa phương đã thực hiện nhiều chính sách như: hỗ trợ kinh phí học nghề để chuyển đổi việc làm hoặc đi lao động ở nước ngoài; xây dựng các chợ, mở rộng trung tâm thương mại thu hút các hộ đến kinh doanh; quy định hỗ trợ các doanh nghiệp nhận lao động vào làm việc, v.v..

Chính sách dạy nghề cho người nghèo (chính phủ và các tổ chức)
Trong những năm gần đây, những VBQPPL liên quan trực tiếp đến chính sách đào tạo nghề, dạy nghề cho người nghèo và lao động nông thôn đã tiếp tục phát triển, hoàn thiện gắn liền với các chính sách và giải pháp xóa đói giảm nghèo, phát triển nông thôn, Từ năm 2010, đã ban hành nhiều VBQPPL để trực tiếp thực thi quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Chi tiết các văn bản hiện hành có thể xem thêm ở phần phụ lục.

Hỗ trợ sản xuất, dạy nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo:
Tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo tiếp cận các nguồn vốn, gắn với việc hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, khuyến công và chuyển giao kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất; thực hiện có hiệu quả chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, nhất là hộ có người khuyết tật, chủ hộ là phụ nữ.

Thực hiện tốt chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nhất là lao động nghèo; ưu tiên nguồn lực đầu tư cơ sở trường, lớp học, thiết bị, đào tạo giáo viên dạy nghề; gắn dạy nghề với tạo việc làm đối với lao động nghèo. Mở rộng diện áp dụng chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động đối với lao động nghèo trên cả nước.

Hỗ trợ về giáo dục và đào tạo:
Thực hiện có hiệu quả chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ học bổng, trợ cấp xã hội và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh nghèo ở các cấp học, nhất là bậc mầm non; tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với học sinh, sinh viên, nhất là sinh viên nghèo;

Thông tư liên tịch số 44/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH về sửa đổi, bổ sung cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo vừa được Liên bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành. đã qui định:

Trong thời gian học nghề, người nghèo được hỗ trợ tiền ăn 15.000 đồng/ngày thực học/người. Người nghèo học nghề xa nơi cư trú từ 15km trở lên được hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé phương tiện giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học.

Đối với hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, mô hình công nghệ cao, chuyển giao khoa học công nghệ trên các vùng sinh thái theo dự án, hộ nghèo ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa được hỗ trợ tối đa 100% và không quá 5 triệu đồng/hộ; hộ nghèo ở vùng khác được hỗ trợ tối đa 50% chi phí và không quá 3 triệu đồng cho chi phí về giống và vật tư, cũng như hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.

Doanh nghiệp có đề án tự tổ chức dạy nghề theo hình thức truyền nghề, vừa học vừa làm và nhận người nghèo vào làm việc ổn định (tối thiểu 24 tháng) cũng được hỗ trợ tối đa 1,5 triệu đồng/người nghèo (áp dụng đối với doanh nghiệp không đủ điều kiện công nhận là cơ sở dạy nghề).

+ Thực hiện chủ trương của Đảng về hỗ trợ học nghề và tạo việc làm, trong những năm qua, hệ thống pháp luật trong lĩnh vực dạy nghề và việc làm ngày càng hoàn thiện; nhiều chính sách hỗ trợ người nghèo, lao động nông thôn, lao động thuộc diện chính sách xã hội, lao động là dân tộc thiểu số học nghề và tạo việc làm được thực hiện như: dạy nghề miễn phí cho người nghèo; hỗ trợ học phí học nghề, ngoại ngữ, kiến thức trước khi đi làm việc ở nước ngoài; hỗ trợ vốn sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ doanh nghiệp nhận lao động thuộc vùng thu hồi đất nông nghiệp vào làm việc; hỗ trợ kinh phí học nghề cho đối tượng là người nghèo, đối tượng chính sách,...

Các đơn vị cung cấp dịch vụ dậy nghề cho người nghèo: các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn khác)

Theo báo cáo từ Tổng cục dạy nghề, trong khoảng 5 năm trở lại đây, mạng lưới cơ sở dạy nghề của nước ta đã được phát triển nhanh, rộng khắp. Tính đến cuối năm 2010 cả nước có:
• 123 trường cao đẳng nghề, 303 trường trung cấp nghề (tăng gấp 3,29 lần so với năm 1998);
• Số trung tâm dạy nghề là 810 (tăng 5,18 lần) và hơn 1.000 cơ sở khác có tham gia dạy nghề, trong đó có gần 200 cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp ( gấp 3 lần).
• Quy mô dạy nghề tăng nhanh (4 lần); trong đó, dạy nghề trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề (dạy nghề dài hạn) tăng 4,77 lần (từ 75.600 lên 360.000); nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề năm 2010 là 30%.
Tuy nhiên, theo nhận định của nhiều chuyên gia trong ngành, thực tế, hiện việc đào tạo nghề vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề đào tạo nghề đạt đẳng cấp quốc tế, công nhân có tay nghề cao có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình phát triển sản xuất của các doanh nghiệp.

Theo dự thảo “Kết quả lựa chọn nghề trọng điểm và trường có nghề trọng điểm để đầu tư giai đoạn 2011 – 2020” do Tổng cục Dạy nghề thực hiện, sẽ có 164 nghề trọng điểm được chọn, đến năm 2020 sẽ có 40 trường dạy nghề chất lượng cao, 12 trường đạt đẳng cấp quốc tế (năm 2015 là 5 trường), 28 trường đạt đẳng cấp khu vực ASEAN (năm 2015 là 14 trường). Các trường còn lại sẽ có ít nhất có 1 nghề trọng điểm cấp quốc gia. Cũng theo kế hoạch, tất cả các trường cao đẳng, trung cấp nghề công lập thuộc các bộ, cơ quan Trung ương, địa phươngịnh 1996 đều được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư theo nghề, cấp độ ở mức độ khác nhau.

Năm 2010 , cả nước thực hiện quyết định 1956 về đào tạo nghề cho LĐNT và đã đạt được những thành quả lớn, như:
• Quy mô chất lượng dạy nghề được nâng cao. Tuyển mới dạy nghề cho hơn 1,7 triệu người (tăng 6,6% so với năm 2009). Trong năm đã thành lập 13 trường cao đẳng nghề, 17 trương trung cấp nghề, 62 trung tâm dạy nghề. Chất lượng dạy nghề cũng được chuyển biến rõ, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp có việc làm ngay là 80,39%, trong đó 32,5% có mức lương từ 3,6 đến hơn 4,5 triệu đồng/tháng.
• Triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn bước đầu đạt được kết quả đáng khích lệ. Cả nước đã tổ chức trên 9.000 lớp dạy nghề cho khoảng 277.000 lao động nông thôn, các lớp học nghề đều gắn với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất để giải quyết việc làm, nâng cao năng suất lao động và tăng thu nhập của lao động nông thôn. Nhiều mô hình dạy nghề ở xã, thôn rất phong phú, đa dạng, tạo bước đột phá nhận thức về học nghề, lập nghiệp trong các tầng lớp nhân dân, thanh niên cả nước.
• Đã tạo được sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị- xã hội và người lao động. Các Bộ, ngành, địa phương đã ban hành được một số văn bản hướng dẫn, tạo điều kiện pháp lý cần thiết để triển khai các hoạt động của Đề án.
• Sau 1 năm thực hiện Đề án 1956, cả nước đã đào tạo nghề cho 345.140 lao động nông thôn, trong đó khoảng 48,6% học các nghề nông nghiệp; khoảng 51,4% học các nghề phi nông nghiệp, tỷ lệ có việc làm sau học nghề đạt khoảng 70%.
• Đã thành lập 13 trường cao đẳng nghề, 17 trương trung cấp nghề, 62 trung tâm dạy nghề.
• Chất lượng dạy nghề cũng được chuyển biến rõ, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp có việc làm ngay là 80,39%, trong đó 32,5% có mức lương từ 3,6 đến hơn 4,5 triệu đồng/tháng.
• Quy trình tổ chức đào tạo nghề cho LĐNT có hiệu quả theo mục tiêu của Đề án đã được xác định, trong đó làm rõ trách nhiệm và mối quan hệ giữa các cơ quan có liên quan từ việc điều tra, khảo sát nhu cầu, xác định nghề cần đào tạo, đến việc tổ chức dạy nghề gắn với giải quyết việc làm, sử dụng lao động hoặc “bao tiêu” sản phẩm và việc làm của người sau đào tạo nghề.
• Tất cả các tỉnh/thành phố đã hoàn thành công tác điều tra, trong đó 35 tỉnh đã tổng hợp nhu cầu học nghề, danh mục nghề đào tạo.
• Các điều kiện để nâng cao năng lực đào tạo nghề cho LĐNT như: đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề; phát triển chương trình, giáo trình; phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề tiếp tục được tăng cường.
• Việc thí điểm dạy nghề gắn với giải quyết việc làm và nâng cao mức sống ở 11 xã điểm xây dựng mô hình nông thôn mới, ở 11 tỉnh điểm thực hiện Đề án, ở các huyện điểm, xã điểm của 63 địa phương; các mô hình dạy nghề cho vùng chuyên canh, dạy nghề cho lao động trong các làng nghề, dạy nghề gắn với doanh nghiệp đã thu được những kết quả bước đầu tích cực.
• Cả 63 tỉnh trên cả nước đã thành lập Ban chỉ đạo Đề án 1956, 73% cấp huyện và 49% cấp xã đã thành lập ban chỉ đạo. Đây là tiền đề quan trọng cho việc xây dựng chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ cấp tỉnh đến cơ sở.

Hiệu quả của công tác dậy nghề cho người nghèo trong thời gian qua và phương hướng trong thời gian tới

Khảo sát đánh giá xây dựng danh mục các cơ sở dạy nghề có chất lượng, phù hợp nhu cầu của người lao động. Hiện nay có rất nhiều chương trình của chính phủ và các tổ chức đang tiến hành, cần phải rút ra một số kinh nghiệm bước đầu để thực hiện mục tiêu giảm nghèo hiệu quả và bền vững, phải hỗ trợ tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo, thông qua đào tạo nghề miễn phí gắn với tạo việc làm cho họ với các hình thức phù hợp. Để thực hiện có hiệu quả dự án dạy nghề cho người nghèo, phải tìm được đầu ra cho lao động nghèo sau khi được đào tạo. Muốn vậy, phải trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của địa phương, có chính sách ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thu hút lao động nghèo vào làm việc; hoặc khai thác, phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp có đầu ra ổn định, truyền nghề, tạo nghề cho lao động nghèo để tổ chức tạo việc làm dưới dạng “vệ tinh” của doanh nghiệp. Nhóm dự án sẽ tiến hành điều tra, khảo sát, đánh giá và lập danh mục các cơ sở dạy nghề thực hành, uy tín, có chất lượng, giúp chia sẻ kinh nghiệm và nhân rộng mô hình.






Hiện nay các cơ sở dạy nghề đa số dạy nghề theo chỉ tiêu chưa theo nhu cầu của thị trường và người học, vì vậy, nhóm sẽ xây dựng bộ công cụ giúp các cơ sở có thể tìm hiểu nhu cầu học nghề của lao động nghèo để có những hình thức đào tạo nghề phù hợp, tìm kiếm các cơ sở đào tạo nghề, các doanh nghiệp bảo đảm điều kiện tạo việc làm cho lao động nghèo hoặc nhận lao động nghèo vào làm việc sau khi được đào tạo. Đặc biệt hiện nay có nhiều chính sách và chương trình hỗ trợ lao động khuyết tật.

1 Tổng hợp từ các nguồn báo cáo sẵn có
2 Dựa vào đánh giá và phỏng vấn với các tổ chức có liên quan đến đào tạo nghề

Giới thiệu về dự án dạy nghề hiệu quả

Giới thiệu 

Suy thoái kinh tế thế giới đã gây ra khủng hoảng việc làm sâu rộng trên toàn cầu. Nạn thất nghiệp tiếp tục tăng đến đầu năm 2011 và cuộc khủng hoảng việc làm có thể tiếp tục kéo dài. Khủng hoảng việc làm chứa đựng những nguy cơ lớn đối với sự ổn định chính trị, xã hội. Ở nhiều quốc gia, nạn thất nghiệp đã trở thành vấn đề bức xúc biến thành sự tức giận và nổi loạn, khiến cho nhiều người bức bối, chống lại chính phủ và quy tội lỗi cho các quan chức.

Nền kinh tế toàn cầu bị suy giảm cũng tác động mạnh tới Việt Nam và có ảnh hưởng rõ rệt đến thị trường lao động. Từ những người lái taxi, những người bán dạo cho đến công nhân viên chức hay những nhà đầu cơ, tất cả đều đồng ý rằng cuộc khủng hoảng tài chính thế giới đã ảnh hưởng tới Việt Nam và những người nghèo đang phải hứng chịu hậu quả. Số liệu thống kê mới nhất của chính phủ Việt Nam cho thấy hiện có khoảng 12 triệu người nghèo trong tổng số 86 triệu dân, và còn rất nhiều người đang sống rất gần ngưỡng nghèo. Nghiên cứu lực lượng lao động trong thời gian này đã cho thấy một số xu hướng việc làm quan trọng trong giai đoạn này. Việt Nam có tỷ số việc làm trên dân số tương đối cao, với gần 75% dân số từ 15 tuổi trở lên. Tuy nhiên, do ảnh hưởng bất ổn của khủng hoảng tài chính toàn cầu, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở Việt Nam đã giảm trong giai đoạn từ 2007 đến 2009. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng đối với nam giới và nữ giới trong độ tuổi 15 – 19 (từ 37,1% năm 2007 lên 43,8% năm 2009) cho thấy rằng đã có một lượng lớn thanh thiếu niên rời bỏ nhà trường để tìm việc kiếm sống và hỗ trợ gia đình.

Theo số liệu thống kê của chính phủ, ngành chiếm nhiều lao động nhất ở Việt Nam là các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, với gần 23 triệu lao động trong năm 2008. Số liệu trên cho thấy sự chuyển đổi cơ cấu của thị trường lao động Việt Nam từ những việc làm trong ngành nông nghiệp có năng suất lao động thấp, đòi hỏi nhiều lao động sang các ngành công nghiệp và dịch vụ có giá trị gia tăng cao hơn, được đầu tư công nghệ và tài chính nhiều hơn. Trong hầu hết các dự báo, việc làm trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có chiều hướng giảm và sẽ ở mức 21,1 triệu lao động vào năm 2020. Chính vì vậy, đào tạo nghề nhằm chuyển dịch cơ cấu nghề cho lao động nông thôn là nhu cầu khá bức thiết. Việc tăng cường trình độ và kỹ năng cho người lao động sẽ có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình chuyển đổi này.

Hiện nay, Việt Nam đã có rất nhiều hình thức đào tạo nghề để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, như đào tạo nghề chính quy, dạy nghề cho nông dân, Hiện nay, đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đang được triển khai. Tuy nhiên, theo các báo cáo của tổng cục dậy nghề, với các hình thức dạy nghề trên, người nghèo không tiếp cận được vì nhiều lý do như quá tuổi đào tạo, không có điều kiện đi học xa nhà, không tham gia được vì là lao động chính trong gia đình.

Daỵ nghề cho nông dân hay người nghèo cần phải áp dụng những hình thức khác nhau ở từng địa phương. Hiện nay có một số địa phương, một số tổ chức xã hội và tư nhân dạy nghề cho người nghèo một cách có hiệu quả và chất lượng, đảm bảo tay nghề và đầu ra. Ví dụ như các hình thức dạy tại các cơ sở dạy nghề; dạy nghề theo đơn đặt hàng của các tập đoàn, Tổng công ty; dạy nghề lưu động (tại xã, thôn, bản); dạy nghề tại doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dạy nghề thực hành… Những kinh nghiệm này cần được thống kê, đánh giá một cách đầy đủ và phổ biến rộng rãi để nhân rộng nhằm nâng cao chất lượng của các chương trình dậy nghề. Cần có những công cụ thiết thực để đánh giá nhu cầu của người học nghề, đánh giá chất lượng và trình độ của người lao động sau khi kết thúc các khóa học và hỗ trợ kết nối với thị trường lao động. 

Trong “Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Chính phủ chỉ đạo tập trung đào tạo nghề cho các nhóm đối tượng là nông dân được đào tạo để trở thành những nông dân làm nông nghiệp hiện đại; nông dân được đào tạo để chuyển nghề thành lao động phi nông nghiệp tại nông thôn hoặc trở thành công nhân công nghiệp; nông dân được đào tạo để phục vụ xuất khẩu lao động; nông dân được đào tạo để trở thành các nhà quản lý sản xuất ở nông thôn hoặc trở thành các cán bộ thôn, xã. Tuy nhiên, theo lãnh đạo Tổng Cục dạy nghề (Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội), nhiều địa phương khi mở lớp đào tạo nghề chỉ 1-2 nông dân đăng ký theo học vì những nghề do các chương trình hiện nay không phù hợp với họ hoặc không có khả năng tiếp cận với cơ hội việc làm. Hơn nữa các chương trình dạy nghề chưa đi sát với nhu cầu của các ngành kinh tế và khả năng của người nông dân từng địa phương. Người nông dân khó có thể kiếm được việc làm sau khi học nghề từ các chương trình dạy nghề cho người nghèo. Chính vì vậy các chương trình dạy nghề hiện nay chưa mang lại hiệu quả, gây ra sự lãng phí lớn về nguồn lực.

Đây là một mâu thuẫn lớn vì kết quả của nhiều cuộc điều tra, khảo sát cho thấy, một nguyên nhân lớn dẫn đến nghèo đói (trên 60%) là do người nghèo thiếu kiến thức, tay nghề để có thể tham gia thị trường lao động, tạo việc làm, thu nhập cho chính mình. Trong khi đó nhiều chương trình dạy nghề của các tổ chức và các chính phủ lại không thu hút được người lao động hay người nông dân tham gia. 

Con số 73% người lao động thất nghiệp và thiếu việc làm hiện nay là những người không qua đào tạo thực sự là điều đáng lưu tâm đối với các cơ quan có chức năng đào tạo nghề cho người lao động. Chính phủ cần chú trọng hơn nữa đến chính sách đào tạo việc làm thích hợp cho người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn để họ có thể bắt kịp với sự biến đổi nhanh về nhu cầu lao động của nền kinh tế.

Từ cuối năm 2008 đến nay, Chính phủ đã có những giải pháp tổng thể như "Giải pháp chống suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng và đảm bảo an sinh xã hội", giải pháp kích cầu đầu tư, tiêu dùng… để thúc đẩy sản xuất phát triển trở lại, tạo thêm việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, các chính sách này triển khai vào thực tế thường chậm trễ do người lao động không có thông tin cộng với lý do người lao động không mặn mà với các chương này với những lý do nêu trên.

Chính vì vậy, Trung tâm giáo dục và phát triển đề xuất xây dựng dự án xây dựng bộ công cụ cho các cơ sở dạy nghề. Dự án sẽ gồm các hoạt độngđể xây dựng bộ công cụ cho các cơ sở dạy nghề giúp họ có thể thiết kế, thực hiện, và theo dõi kết quả của các chương trình dạy nghề một cách có hiệu quả. Mục tiêu của dự án này là: 
  • i) Chia sẻ các thông tin về các chương trình dạy nghề hiệu quả cho người nghèo
  • ii) Đúc kết kinh nghiệm và bài học cũng như có các công cụ cụ thể để thiết kế chương trình dạy nghề hiệu quả
  • iii) Các công cụ để các cơ sở dậy nghề, trung tâm dậy nghề có thể có các công cụ hữ hiệu để tìm hiểu nhu cầu, thiết kế, thực hiện và theo dõi chương trình của mình một cách hiệu quả
 1. Nghiên cứu về lao động của tổ chức lao động quốc tế tại Việt Nam.

Thư ngỏ

dạy nghe hieu qua, daynghehieuqua, dạy nghề hiệu quả
Website http://www.daynghehieuqua.com chính thức được ra mắt vào ngày 12/12/2011 nhằm cung cấp thông tin hữu ích và trang bị những công cụ mạnh mẽ giúp các cơ sở dậy nghề hoạt động hiệu quả hơn từ khâu lập kế hoạch tuyển sinh, đánh giá những biến động và nắm bắt nhu cầu cấp thiết về thị trường lao động để có thể đưa ra được những kế hoạch, chương trình đào tạo nghề hấp dẫn và đào tạo, quản lý đào tạo cũng như những hoạt động kết nối sau đào tạo hiệu quả nhất đến người lao động.

Cụ thể chúng tôi cung cấp cho các bạn :

Đối với nhà cung cấp dịch vụ đào tạo nghề: 
  •  Các thông tin, hướng dẫn và bộ công cụ cho các cơ sở đào tạo nghề nhằm đánh giá được nhu cầu thị trường lao động, đánh giá đúng nhu cầu của học viên từ đó thiết kế được chương trình dạy nghề hiệu quả.
  • Cung cấp các công cụ để quản lý theo dõi và đánh giá chất lượng chương trình học nghề đang triển khai, các công cụ để khảo sát nhanh nhu cầu thị trường
  • Cơ hội được tham gia mạng lưới các đơn vị và tổ chức dậy nghề hiệu quả do các chuyên gia độc lập của trung tâm đánh giá định kỳ hàng năm.
Đối với người lao động có nhu cầu học nghề: 
  • Chúng tôi cung cấp cho các bạn một danh mục các địa chỉ của các cơ sở nghề trong mạng lưới dậy nghề hiệu quả với vô số nghành nghề mà bạn lựa chọn, những thông tin tư vấn giúp bạn dễ dàng lựa chọn đúng chương trình đào tạo, trung tâm đào tạo, kỹ năng đào tạo phù hợp nhất với nghành nghề của bạn.
  • Cung cấp các thông tin về việc làm, nhu cầu thị trường lao động, tay nghề, góc đánh giá từ người sử dụng lao động, doanh nghiệp về tay nghề và trình độ của lao động.
Đối với cộng đồng :
  • Chúng tôi giới thiệu mạng lưới dậy nghề hiệu quả có được từ những chương trình đánh giá, khảo sát, điều tra độc lập được tiến hành do các chuyên gia uy tín. Danh sách này luôn được cập nhật thường xuyên với những thông tin mới nhất để giúp bạn có được cái nhìn đa chiều về hoạt động học và dậy nghề ở Việt Nam và tại địa phương của bạn.

Để tìm hiểu thêm xem:
- Về tổ chức
- Các chương trình dự án đã thực hiện
- Mạng lưới dậy nghề hiệu quả

Thứ Hai, 19 tháng 12, 2011

Danh sách các cơ sở dạy nghề Hà Nội - Bắc Ninh

Danh mục mã trường Cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề


( Ban hành kèm theo Công văn số ngày tháng năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề )

TT | Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Số điện thoại

Đồng Bằng Sông Hồng 

Hà Nội 

Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ0101 "Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội
Số 131 Thái Thịnh, Q.Đống Đa, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38532034; Fax: 04.38533523"

2 CĐĐ0102 "Trường Cao đẳng nghề Phú Châu
Số 121 đường Cầu Diễn, xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.22415807, 04.22415803; Fax: 04.37639314"
3 CĐT0103 "Trường Cao đẳng nghề Điện
Tân Dân, Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Đt: 04.2175586; Fax: 04.5811490"
4 CĐT0104 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ
Tổ 58, Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Đt: 04.3820141; Fax: 04.38820306"
5 CĐT0105 "Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
Số 160 Mai Dịch, Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38349172; Fax: 04.37648337"
6 CĐT0106 "Trường Cao đẳng nghề Đường sắt
Phường Thượng Thanh, Q. Long Biên, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38271264; Fax: 04.38710384"
7 CĐT0107 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị y tế
Số 1 ngõ 89, Lương Định Của, Phương Mai, Đống Đa, thành phố Hà Nội
Đt: 04.35760370; Fax: 04.5763700"
8 CĐĐ0108 "Trường Cao đẳng nghề Thăng Long
Tổ 45, thị trán Đông Anh, thành phố Hà Nội
Đt: 04.39655135 Fax: 04.38833296"
9 CĐĐ0109 "Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo
Thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37682544 Fax: 04.37682544"
10 CĐT0110 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Mỹ nghệ Việt Nam
Xã Dương Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.36786301 Fax: 04.36786312"
11 CĐĐ0111 "Trường Cao đẳng nghề Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Số 29A, ngõ 124 phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Đt: 04.36336507 Fax: 04.36336506"
12 CĐT0112 "Trường Cao đẳng nghề Long Biên
Số 2/765 Nguyễn Văn Linh, phường Sài Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38750360 Fax: 04.38750360"
13 CĐT0113 "Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải Trung ương I
Thụy An, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Đt: 0433.863668 Fax: 0433.863451"
14 CĐĐ0114 "Trường Cao đẳng nghề Hùng Vương
Số 324 đường Bưởi, phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37628838 ; 04.6.2127771; 04.62127773 Fax: 04.37629685"
15 CĐĐ0115 "Trường Cao đẳng nghề Văn Lang Hà Nội
Km 12, quốc lộ 32, xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37615470; 04.37575896; 04.37577568
Fax: 04.37577568"
16 CĐĐ0116 "Trường Cao đẳng nghề Viglacera
Số 92 phố Vĩnh Phúc, phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, Hà Nội
Đt: 04.37612491; Fax: 04.37610728"
17 CĐĐ0117 "Trường Cao đẳng nghề Bách Khoa
Xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
Đt/Fax: 04.33861463"
18 CĐĐ0118 "Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
Xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38653568 Fax:04.37653568"
19 CĐT0119 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ - Kinh tế Simco Sông Đà
Xã Bình Minh, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
Đt: 0433.979108"
20 CĐĐ0120 "Trường Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội
Xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
Đt/Fax: 04.33861463"
21 CĐĐ0121 "Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
Số 136 Hồ Tùng Mậu, thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Cơ sở đào tạo: Xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, Hà Nội"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ0101 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
số 5 B12 A, Mai Động, Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Đt: 04.39724650; Fax: 04.39724649"
2 TCĐ0103 "Trường Trung cấp nghề Dân Lập Cờ Đỏ
Trung Giã, Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Đt: 04.3885.6989; Fax: 04.3885.6990"
3 TCĐ0104 "Trường Trung cấp nghề Nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội
Số 6 ngõ Lệnh Cư, Khâm Thiên, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Đt: 04.3851.2650; Fax: 04.3851.9344"
4 TCT0105 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Thăng Long
Xóm 1A, xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 043.8362992; 04.37578633 Fax: 048.389949"
5 TCĐ0106 "Trường Trung cấp nghề Đồng Hồ-Điện tử- Tin học Hà Nội
Số 55 Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38252482; Fax: 04.38256318"
6 TCĐ0107 "Trường Trung cấp nghề Thăng Long
Tân Xã, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội"
7 TCT0108 "Trường Trung cấp nghề Cơ khí Xây dựng
Số 73 Đường Cổ Bi, Gia Lâm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38767497; 043.6763239 Fax: 04.8766896"
8 TCĐ0109 "Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính Hà Nội
Xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37657642; Fax: 04.3765045"
9 TCT0110 "Trường Trung cấp nghề số 17 - Bộ Quốc phòng
Ngõ 228 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38535684; Fax: 04.38535684"
10 TCĐ0111 "Trường Trung cấp nghề Dân lập kỹ thuật tổng hợp Hà Nội
Tân Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37641438 Fax: 04.37647837"
11 TCĐ0112 "Trường Trung cấp nghề Dân lập công nghệ Thăng Long
Số 20, ngõ An Sơn, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Đt: 04.3243865 Fax: 04.38229285"
12 TCĐ0113 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật VINAMOTOR
Số 35B Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Đt: 04.35572219; 04.35372885; 04.35374116 Fax: 04.35371938"
13 TCT0114 "Trường Trung cấp nghề số 10 - Bộ Quốc phòng
Số 101 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Đt/Fax: 04.35651.959"
14 TCT0115 "Trường Trung cấp nghề Công trình 1
Tân Dân, Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Đt: 04.35811363; Fax: 04.5811.404"
15 TCĐ0116 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Dạy nghề Du lịch Hà Nội
Số 24 ngõ 85 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37630269 Fax: 04.39876900"
16 TCĐ0117 "Trung cấp nghề Cơ khí 1 Hà Nội
Số 28 Tổ 47, Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38832562; Fax: 04.38820436"
17 TCĐ0118 "Trường Trung cấp nghề May và Thời trang Hà Nội
Số 56 Khâm Thiên, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38516140 ; Fax: 04.38511767"
18 TCĐ0119 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ xây dựng Hà Nội
Số 16C đường Tam Trinh, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Đt/Fax: 04.36339772"
19 TCĐ0120 "Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ thực hành HIPT
Số 27 ngõ Giếng, Phố Đông Các, Q. Đống Đa, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37588362/63/64/65; Fax: 04.37588361"
20 TCĐ0121 "Trường Trung cấp nghề Dân lập Quang Trung
Số 104 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37553356; Fax: 04.37334424"
21 TCĐ0122 "Trường Trung cấp nghề Dân lập công nghệ và nghiệp vụ tổng hợp Hà Nội
Xóm Chợ, xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37910309; Fax: 04.37910309"
22 TCĐ0123 "Trường Trung cấp nghề Dân lập kỹ nghệ thực hành Tây Mỗ
Xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Đt: 0438394251"
23 TCĐ0124 "Trường Trung cấp nghề Việt úc
Số 9 đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Đt:04.35145668;04.37756755 Fax: 04.35145856"
24 TCĐ0125 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Formach
Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì,thành phố Hà Nội
Đt: 04.36810094"
25 TCT0126 "Trường Trung cấp nghề Công đoàn Việt Nam
Số 21 ngõ 167 đường Tây Sơn, Quang Trung, Q. Đống Đa, thành phố Hà Nội
ĐT: 04.35333720; Fax: 04.35730489"
26 TCT0127 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ ô tô
Số 83 Triều Khúc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Đt: 04.35525229; Fax: 04.35521680"
27 TCT0128 "Trường Trung cấp nghề Cơ điện và chế biến thực phẩm Hà Nội
Thị trấn Phú Minh, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội"
28 TCĐ0129 "Trường Trung cấp nghề Việt Tiệp
Km16+500 quốc lộ 1A, Duyên Thái, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
Đt: 04.36861619 Fax: 04.38613954"
29 TCT0130 "Trường Trung cấp nghề Số 18 - Bộ Quốc phòng
Huỳnh Cung, xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
Đt: 04.36471571; 04.36884114 Fax: 04.38644114"
30 TCĐ0131 "Trường Trung cấp nghề Tổng hợp Hà Nội
Số 21 phố Bùi Bằng Đoàn, quận Hà Đông, thành phố Hà Nôi
Đt: 03.3550960; 03.3824519; 03.3840167
Fax: 03.3826766"
31 TCĐ0132 "Trường Trung cấp nghề Số 1 Hà Nội
Huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
Đt: 04.3845235"
32 TCĐ0133 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Điện tử - Cơ khí và Xây dựng Việt Hàn
Xã Cao Dương, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37630269 Fax: 04.39876900"
33 TCĐ0134 "Trường Trung cấp nghề Nhân lực quốc tế
Xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
Đt: 03.5621791; Fax: 03.5621791"
34 TCĐ0135 "Trường Trung cáp nghề Âu Việt
Đại Đồng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội"
35 TCĐ0136 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ Tây An
Xã Tân Hội, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội
Đt: 03.3754069"
36 TCĐ0137 "Trường Trung cấp nghề Sơn Tây
Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
Đt: 0983728305"
37 TCĐ0138 "Trường Trung cấp nghề Vân Canh
Vân Canh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội"
38 TCĐ0139 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật và Công nghệ
Minh Cường, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
Đt: 0432136980"
39 TCĐ0140 "Trường Trung cấp nghề Tư thục ASEAN
Xã Tiến Xuân, huyện Lương Sơn, thành phố Hà Nội"
40 TCĐ0141 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật và nghiệp vụ du lịch Quang Minh
Thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
Đt: 04.3860293 Fax: 04.38134779"
41 TCT0142 "Trường Trung cấp nghề Đào tạo nhân lực VINACONEX
Xã Đồng Mai, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội"
42 TCĐ0143 "Trường Trung cấp nghề Phùng Khắc Khoan
Thạch Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội"
43 TCT0144 "Trường Trung cấp nghề Hội cựu chiến binh Việt Nam
Xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Đt: 04.33996140"
44 TCT0145 "Trường Trung cấp nghề Thông tin và Truyền thông Hà Nội
Số 30 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Số 58 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
Số 01 Hoàng Văn Thụ, Hà Đông, Hà Nội
Đt: 04.3554566; Fax: 04.3554599"

Mã TTDN
1 "TTDN Quận Hoàn Kiếm
Số 52 Thợ Nhuộm, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38268570 Fax: 04.38224603"
2 "TTDN Huyện Sóc Sơn
Thôn Miếu Thờ, xã Tiên Dược, Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38840378"
3 "TTDN Huyện Thanh Trì
Km13+800 QL1A từ Hà Nội về phía Nam rẽ trái đến Thôn Phương Nhị, xã Liên Ninh, Huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38615510 Fax: 04.38619003"
4 "TTDN Quận Ba Đình
Số 10 Nguyễn Trường Tộ, Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37161467; 04.37163296 Fax: 04.37163486 ; 04.37161467"
5 "TTDN Quận Đống Đa
Số 6 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38523097"
6 "TTDN Huyện Gia Lâm
Thị Trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Hà Nội
Đt: 04.38276245"
7 "TTDN Quận Hai Bà Trưng
Số 9 phố Bùi Ngọc Dương, Phường Bạch Mai, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Đt: 04.38634160; 04.36273224; 04.38631429; 04.36273001
Fax: 04.38634160"
8 "TTDN Quận Hoàng Mai
Khu đô thị Đền Lừ 2, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Đt: 04.36340510; Fax: 04.36340510"
9 "TTDN Quận Tây Hồ
Tổ 32 cụm 5, Phường Phú Thượng, Quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Đt: 04.37577227 Fax: 04.37577227"
10 "TTDN Quận Thanh Xuân
Khu nội chính Quận Thanh Xuân, phố Hoàng Đạo Thúy, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Đt: 04.22470747"
11 "TTDN Huyện Hoài Đức
Thị trấn Trạm Trôi, Huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
Đt: 04.33661544"
12 "TTDN Huyện ứng Hòa
Huyện ứng Hòa, thành phố Hà Nội"
13 "TTDN Huyện Mê Linh
Thôn Phú Hữu, Xã Thanh Lâm, Huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
Đt: 0211511299"
14 "TTDN Huyện Thạch Thất
Huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
Đt: 033680140"
15 TTDN Sửa chữa lỏi xe ụ tụ Việt Thanh
16 TTDN Sửa chữa, Lái xe ôtô Long Biên
17 TTDN Tư thục Thanh Long
18 TTDN Dân lập Thanh Xuân
19 TTDN Lái xe ô tô số 8
20 TTDN Ngọc Hà
21 TTDN cho người khuyết tật, người chưa có việc làm
22 TTDN Số 1 thuộc Công ty Cổ phần Dạy nghề Đường thủy nội địa
23 TTDN Nnhân đạo T&T
24 TTDN và Hỗ trợ việc làm nông dân Hà Nội
25 TTDN dân lập Thăng Long
26 TTDN và Tạo việc làm nhân đạo Tư thục Xuân Mai
27 TTDN Ba Vì
28 TTDN Tư thục Minh Cảnh
29 TTDN Tư thục nhân đạo Minh Tâm
30 TTDN Thanh Xuân
31 TTDN Tư thục Phú Vinh
32 TTDN Tư thục Viễn Tin
33 TTDN Lái xe Đông Đô
34 TTDN Thái Việt
35 TTDN Sao Bắc Vệt
36 TTDN và Đào tạo sát hạch lái xe Hùng Vương
37 TTDN Hội người mù
38 TTDN Bình An
39 TTDN thuộc Hiệp hội Sản xuất Kinh doanh của Người tàn tật Việt Nam
40 TTDN Quốc tế Tân Thịnh
41 TTDN Đào tạo Lái xe ô tô Đức Thịnh
42 TTDN Lái xe Đình Xuyên
43 TTDN In Hà Nội
44 TTDN Hàn công nghệ cao
45 TTDN Lái xe Thái An
46 TTDN VIETNAM IT
47 TTDN DETEC - NSK
48 TTDN Lái xe Anh Tuấn
49 Trung tâm Đào tạo Thời trang London - Hà Nội
50 Trung tâm Đào tạo Kinh doanh HARTFORD (VIệt Nam)
51 Trung tâm Đào tạo Trường An Sinh thuộc Công ty Cổ phần Trường An Sinh
52 Trung tâm Đào tạo nghề Cơ giới đường bộ Công ty Cổ phần Thành Đạt

Vĩnh Phúc 

Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ1601 "Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc
Đường Chu Văn An, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Đt: 0211.3867.773 Fax: 0211.3842.500"
2 CĐT1602 "Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông Nghiệp
Xã Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
Đt: 0211.866.086 Fax: 0211.3866542"
3 CĐT1603 "Trường Cao đẳng nghề Cơ giới cơ khí xây dựng số 1
Phường Xuân Hoà, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Đt: 0211.3863056 Fax: 0211.3863056"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT1601 "Trường Trung cấp nghề số 11 - Bộ Quốc phòng
Định Trung, Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Đt: 0211.3861964; Fax: 0211.841.680"
2 TCT1602 "Trường Trung cấp nghề số 2 - Bộ Quốc phòng
Xã Lũng Hòa, Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
Đt: 0211.855.982; Fax: 0211.855132"
3 TCT1603 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ
Phường Đồng Xuân, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Đt: 0211.3863.209; Fax: 0211.3863.062"

Bắc Ninh 

Mã trường Cao đẳng nghề
CĐT1901 "Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh
Khu 10, phường Đại Phúc, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 0241.3854331 Fax: 0241.3854681"
CĐĐ1902 "Trường Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
Đường Hàn Thuyên, khu 1, phường Đại Phúc, Tp.Bắc Ninh, Bắc Ninh
Đt: 0241.3827974"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT1903 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
Số 213 Đường Ngô Gia Tự, P. Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 0241.3810972; Fax: 0241.3870.991"
2 TCĐ1904 "Trường Trung cấp nghề Thiên Phúc
Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh "
3 TCĐ1905 "Trường Trung cấp nghề NOSCO
Xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh"
4 TCĐ1906 "Trường Trung cấp nghề Âu Lạc
Xã Phương Liễu, Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 0241.3614420"
5 TCT1907 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật cao Bắc Ninh
Xã Hạp Lĩnh, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 0241.37755601"
6 TCĐ1908 "Trường Trung cấp nghề Đông Đô
Xã Phượng Mao, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 0241.3214368"
7 TCĐ1909 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế-Kỹ thuật Hà Nội
Xã Hà Mãn, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 0241.3793388"
8 TCĐ1910 "Trường Trung cấp nghề Quốc tế Đông Dương
Xã Trung Nghĩa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 0241.3826179"
9 TCĐ1911 "Trường Trung cấp nghề Thuận Thành
Tam á, Gia Đông, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 0421.3798299"
10 TCĐ1912 "Trung cấp nghề Kỹ thuật công nghệ Kinh Bắc
Xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du, Bắc Ninh"
11 TCĐ1913 "Trung cấp nghề Anh Trí - Tân Hồng
Phường Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh"

Mã TTDN
1 TTĐ1901 "TTDN huyện Thuận Thành
Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02412216119"
2 TTĐ1902 "TTDN thành phố Bắc Ninh
Số 89 Nguyễn Du, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413874074"
3 TTĐ1903 "TTDN huyện Yên Phong
Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413.890631"
4 TTĐ1904 "TTDN huyện Tiên Du
Thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413711117"
5 TTĐ1905 "TTDN huyện Quế Võ
Thị trấn phố Mới, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413635467"
6 TTĐ1906 "TTDN huyện Lương Tài
Thị trấn Thưa, huyện Lương Tài, tình Bắc Ninh
Đt: 02412213986"
7 TTĐ1907 "TTDN huyện Gia Bình
Thị trấn Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413670235"
8 TTĐ1908 "TTDN Thị xã Từ Sơn
Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413670470"
9 TTĐ1909 "TT Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
Khu 7, Câu Thị, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413.850964"
10 TTĐ1910 "TTDN - PHCN cho NTT tỉnh Bắc Ninh
Thi Câu, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413850460"
11 TTĐ1911 "TT GTVL Bắc Ninh
Số 33 Nguyễn Đăng Đạo, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02412250150"
12 TTĐ1912 "TTDN Kinh Bắc
Số 15 Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
02413829961"
13 TTĐ1913 "TTDN Huy Hoàng
Đại Đồng, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413846828"
14 TTĐ1914 "TTDN và ứng dụng công nghệ CTA
Lâm Thao, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413644337; 043.6366863"
15 TTĐ1915 "TTDN IDT
Thị Câu, tỉnh Bắc Ninh"
16 TTĐ1916 "TTDN Lái xe Đông Đô
Trí Quả, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Đt: 02413335666"
17 TTĐ1917 "TTDN May Đáp Cầu
Phường Thị Cầu, tỉnh Bắc Ninh"
18 TTĐ1918 "TTDN Thành Đức
Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh"
19 TTĐ1919 "TTDN Đại Dương
Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh"
20 TTĐ1920 "TTDN Kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
chế biến gỗ Tam Sơn
Tam Sơn, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh"
21 TTĐ1921 "TTDN Hoàng Long
Thọ Vuông, Đông Thọ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh"

Hải Dương 

Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ2101 "Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
Tiền Trung, ái Quốc, huyện Nam Sách, thành phố Hải Dương
ĐT:0320.3751758; 0320.3753923 Fax:0320.37353697"
2 CĐT2102 "Trường Cao đẳng nghề Thương Mại và Công nghiệp
Thị trấn Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương
Đt: 0320.3786479; 0320.3785925"
3 CĐT2103 "Trường Cao đẳng nghề LICOGI
Thị trấn Sao Đỏ, huyện Chí Linh, Tp Hải Dương
Đt : 0320.3882265; 0320.3883019"
4 CĐT2104 "Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải đường thủy I
Xã Nam Đồng, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Đt: 0320.3752951; Fax: 0320.3752519"
5 CĐĐ2105 "Trường Cao đẳng nghề Đại An
Lô XN 50, 54, 55 khu công nghiệp Đại An, quốc lộ 5, Tứ Minh, thành phố Hải Dương
Đt: 0320.3555868 Fax: 0320.3555868"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT2101 "Trường Trung cấp nghề Cơ giới đường bộ
Xã Cộng Hoà, huyện Chí Linh, Hải Dương
Đt: 0320.3882781; Fax: 0320.3882922"
2 TCĐ2102 "Trường Trung cấp nghề Việt Nam - Canada
Khu Công nghiệp Đại Sơn, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương
Đt: 0320.3594667"
3 TCĐ2103 "Trường Trung cấp nghề CNT Hải Dương
Số 116 Quán Thánh, phường Bình Hàn, Thành phố Hải Dương
Đt: 0320.3848168; Fax: 0320.3848169"

Hải Phòng 

Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ0301 "Trường Cao đẳng nghề Duyên Hải
Số 156/109 Khu Công nghiệp Đồng Hòa, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
Đt: 031.3691037 Fax: 031.3691037"
2 CĐT0302 "Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải trung ương II
Xã Hồng Thái, Huyện An Dương, Hải Phòng
Đt: 0313.225497 Fax:0313.670794"
3 CĐT0303 "Trường Cao đẳng nghề số 3 - Bộ Quốc phòng
Số 248 Lê Duẩn, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
Đt: 0313.790218 Fax: 0313.790218"
4 CĐĐ0304 "Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng
Số 187 Tôn Đức Thắng, An Đồng, An Dương, thành phố Hải Phòng
Đt:0313.571943 Fax:0313.700670"
5 CĐĐ0305 "Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng
Số 17 Đường Cầu Rào, P. Anh Dũng, Q. Dương Kinh, Hải Phòng
Đt: 0313.880125; 0313.728759 Fax:0313.814140"
6 CĐĐ0306 "Trường Cao đẳng nghề Bắc Nam
Số 243 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng
Đt:0313778134 Fax: 0313778145"
7 CĐT0307 "Trường Cao đẳng nghề Vinashin
Đường Hải Triều , phường Quán Triều, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
Đt: 031.3534435 Fax:031.3534436"
8 CĐT0308 "Trường Cao đẳng nghề Du lịch và dịch vụ Hải Phòng
Số 08 Trần Phú, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Đt: 0313.552322 Fax:0313.859139"
9 CĐT0309 "Trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc
Số 804 đường Thiên Lôi, phường Kênh Dương, Q. Lê Chân, Hải Phòng
Đt:0313.3728.274 Fax:0313.3728446"
10 CĐT0310 "Trường Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Bộ
Số 184 đường 5 mới, phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
Đt: 031.3522277 Fax: 031.3522128"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ0301 "Trường Trung cấp nghề Thủy sản Hải Phòng
Số 10A/319 Đà Nẵng, Vạn Mỹ, Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Đt: 031.3751191; Fax: 031.3751643"
2 TCĐ0302 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
Số 514 Trần Nhân Tông, Kiến An, Hải Phòng
Đt: 031.3877856; Fax: 031.3777732"
3 TCT0303 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Đường thủy
Số 22 Đinh Nhu, Lán Bè, Lam Sơn, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
Đt: 031.2222463; 031.2222461 Fax: 0313.835603"
4 TCT0304 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy Bạch Đằng
Số 3, Phan Đình Phùng, phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
Đt: 0313.669119; Fax: 0313.820591"
5 TCT0305 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật xi măng
Số 3, đường Hà Nội, P. Sở Dầu, Q. Hồng Bàng, Hải Phòng
Đt: 0313.3821.808; Fax: 0313.3821.809"
6 TCT0306 "Trường Trung cấp nghề Xây dựng
Phường Ngọc Sơn, Kiến An, Hải Phòng
Đt: 0313.877354; Fax: 0313.878021"
7 TCT0307 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy Phà Rừng
Thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Đt: 031.3661215"
8 TCĐ0308 "Trường Trung cấp nghề An Dương
Thị trấn An Dương, An Dương, Hải Phòng
Đt: 0313.871.547; Fax: 0313.770.047"
9 TCĐ0309 "Trường Trung cấp nghề Phát triển nông thôn Thành Phát
Bắc Sơn, huyện An Dương, Hải Phòng"
10 TCĐ0310 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ cao Đông á
Phường Đồng Hoà, quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng"
11 TCĐ0311 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp - Du lịch Thăng Long
Số 8A Lán Bè, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng"
12 TCĐ0312 "Trường Trung cấp nghề Thủy Nguyên
Đường Bạch Đằng, thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên, Tp.Hải Phòng
Đt: 031.3874168"

Hưng Yên 

Mã trường Cao đẳng nghề 
1 CĐT2201 "Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi
Xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, Hưng Yên
Đt: 0321.3713103 Fax: 0321.3713103"
2 CĐT2202 "Trường Cao đẳng nghề Dịch vụ hàng không
Xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Đt: 0321.3215689 Fax: 0321.3215689"
3 CĐĐ2203 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ LOD
Xã Trung Hoà, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Đt: 0321.39871261; Fax: 0321.39871261"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ2201 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Hưng Yên
Số 2 đường Nguyễn Văn Linh, P. An Tảo, thị xã Hưng Yên
Đt: 0321.3556125 ; Fax: 0321.3556.265"
2 TCĐ2202 "Trường Trung cấp nghề Hưng Yên
Phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Đt: 0321.36251024 "
3 TCĐ2203 "Trường Trung cấp nghề Việt Thanh
Xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
Đt: 0321.38531321"

Thái Bình 

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ2601 "Trường Trung cấp nghề Thái Bình
Số 286 Trần Thái Tông, P. Tiên Phong, tỉnh Thái Bình
Đt: 036.3831564"
2 TCT2602 "Trường Trung cấp nghề số 19 -Bộ Quốc Phòng
Số 784 Lý Bôn, tỉnh Thái Bình
Đt: 036.831741; Fax: 036.3831741"
3 TCĐ2603 "Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật Thái Bình
Xóm 8, xã Đông Hòa, thành phố Thái Bình
Đt: 036.3748437"
4 TCĐ2604 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Việt - Đức Thái Bình
Số 94 phố Lê Đại Hành, phường Kỳ Bà, thành phố Thái Bình
Đt: 036.3743179"
5 TCĐ2605 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
Số 134 đường Quang Trung, phường Quang Trung, thành phố Thái Bình
Đt: 036.3830098"
6 TCĐ2606 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
Số 171 Trần Thái Tông, tỉnh Thái Bình
Đt: 036.3833018"
7 TCT2607 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy
Số 545 Trần Lãm, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
Đt: 0363643979"

Hà Nam 

Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT2401 "Trường Cao đẳng nghề Chế biến gỗ
Xã Thanh Tuyền, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Đt: 0351.3880216 Fax: 0351.3880031"
2 CĐĐ2402 "Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
Phường Quang Trung, thị xã Phủ Lý, Hà Nam
Đt: 0351.3829665 Fax:0351.3853360"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ2401 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Hà Nam
Đường Trần Nhật Duật, Phường Lê Hồng Phong, tỉnh Hà Nam
Đt: 0351.3852791"
2 TCĐ2402 "Trung cấp nghề Kỹ thuật cao Quốc tế
Đường Trần Quang Khải, Lê Hồng Phong, Tp.Phủ Lý, Hà Nam
Km5, quốc lộ 21, xã Thị Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Đt: 0351.3507568 ; 0351.3507569"

Nam Định 

Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ2501 "Trường Cao đẳng nghề Nam Định
KM số 4, đường Trần Huy Liệu, Mai Xá, Mỹ Xá, thành phố Nam Định
Đt: 03503.849911 Fax:03503835.255"
2 CĐT2502 "Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Dệt- May Nam Định
Số 6, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam Định
Đt: 03503.830477; Fax: 03503.842319"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT2501 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy IV
Khu 8, Thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Đt: 0350.3797799; 0350.3223728 Fax: 03503.797799"
2 TCT2502 "Trường Trung cấp nghề số 20 - Bộ Quốc phòng
Số 126C Trần Đăng Ninh, phường Cửa Bắc, thành phố Nam Định
Đt: 03503.834465; Fax: 03503.838244"
3 TCĐ2503 "Trường Trung cấp nghề số 8 - Tổng liên đoàn LĐ tỉnh Nam Định
Số 121 Lê Hồng Phong, thành phố Nam Định
Đt: 0350.3644318; Fax: 0350.3647910"
4 TCĐ2504 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghiệp Nam Định
Thị trấn Cát Thành, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
Đt/Fax: 03503.883404"
5 TCĐ2505 "Trường Trung cấp nghề Thủ công mỹ nghệ truyền thống Nam Định
Xã Yên Bình, huyện ý Yên, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Cụm công nghiệp dịch vụ thương mại làng nghề Nam Định thị trấn Lâm, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định
Đt: 0350.3950352"
6 TCĐ2506 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Nam Định
Quốc lộ 10, xã Lộc An, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Đt: 0350.3673266; Fax: 0350.3843678"
7 TCĐ2507 "Trường Trung cấp nghề Đại Lâm
Quốc lộ 10, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Đt: 0350.3646057; Fax: 0350.3646506"
8 TCĐ2508 "Trường Trung cấp nghề Thương mại - Du lịch - Dịch vụ Nam Định
Số 135 đường Kênh, phường Cửa Bắc, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Đt: 0350.384798; Fax: 0350.510082"

Ninh Bình 

Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT2701 "Trường Cao đẳng nghề Cơ Điện Xây dựng Tam Điệp
Thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
Đt: 030.3864066"

2 CĐT2702 "Trường Cao đẳng nghề Cơ Giới Ninh Bình
Xã Yên Bình, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
ĐT: 030.3772641 Fax: 030.770522"

3 CĐT2703 "Trường Cao đẳng nghề LiLama - 1
Đường Lê Hồng Phong, P. Đông Thành, Ninh Bình
Đt: 030.874.119; Fax: 030.874.463"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT2701 "Trường Trung cấp nghề số 14 - Bộ Quốc phòng
Xã Yên Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
Đt: 030.3784260; 030.3784261"
2 TCT2702 "Trường Trung cấp nghề số 13 - Bộ Quốc phòng
Phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
Đt: 030.3864155; 030.3784261"
3 TCĐ2703 "Trường Trung cấp nghề Thành Nam
Phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Đt: 030.3873243"
4 TCĐ2704 "Trường Trung cấp nghề Nho Quan
Thị trấn Nho Quan, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Đt: 030.2226638; 030.2226639"
5 TCĐ2705 "Trường Trung cấp nghề Tư thục - Mỹ thuật XD cơ khí Thanh Bình
Phường Phúc Thành, thành phố Ninh Bình tỉnh Ninh Bình
Đt: 030.3684706"
Mã TTDN
1 TTĐ2701 "TTDN thành phố Ninh Bình
Phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình"
2 TTĐ2702 "TTDN thị xã Tam Điệp
Xã Yên Bình, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình"
3 TTĐ2703 "TTDN huyện Yên Mô
UBND huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình"
4 TTĐ2704 "TTDN huyện Yên Khánh
UBND huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình"
5 TTĐ2705 "TTDN huyện Kim Sơn
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình"
6 TTĐ2706 "TT Giới thiệu việc làm - Sở LĐTBXH
Phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình"
7 TTĐ2707 "TT Dịch vụ việc làm - Liên Đoàn lao động tỉnh
Phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình"
8 TTĐ2708 "TT Khuyến công và đầu tư phát triển công nghiệp - Sở Công nghiệp
Phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình"
9 TTĐ2709 "TTDN Hội phụ nữ tỉnh Ninh Bình
Hội phụ nữ tỉnh Ninh Bình"
10 TTĐ2710 "TTDN Hội nông dân tỉnh
Hội Nông dân tỉnh Ninh Bình"
11 TTĐ2711 "TT Hỗ trợ phát triển dạy nghề vừa và nhỏ
Phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình"
12 TTĐ2712 "TT dạy chữ Braile và Dạy nghề cho người mù
Phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình"
13 TTĐ2713 "TTDN & DVVL Bộ chỉ huy quan sự tỉnh
Phường Phúc Khánh, thành phố Ninh Bình"
14 TTĐ2714 "Chi nhánh Dạy nghề và xếp dỡ đường thủy nội địa
Phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình"
15 TTĐ2715 "TTDN 27/7
Phường Phúc Thành, thành phố Ninh Bình"
16 TTĐ2716 "TTDN phát triển việc làm và hỗ trợ người tàn tật Ninh Bình
Phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình"
17 TTĐ2717 "TTDN Đông Thành
Phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình"
18 TTĐ2718 "TT Kinh tế tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề tỉnh Ninh Bình
Phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình"
19 TTĐ2719 "TTDN và Dịch vụ việc làm công ty CPTM thành phố Ninh Bình
Phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình"
20 TTĐ2720 "TT nghệ thuật Thế Hùng
Xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình"
21 TTĐ2721 "TT Vệ sỹ Hoàng Nguyên
Phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình"
22 TTĐ2722 "TTDN Vân Long
Xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình"
23 TTĐ2723 "TTDN Tin học Thái Sơn
Phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình"
24 TTĐ2724 "TT Đào tạo dạy nghề Tân Thành
Khánh Thiện, Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình"
25 TTĐ2725 "TTDN Xuất khẩu lao động Công ty cổ phần xây dựng và cung ứng quốc tế
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình"
26 TTĐ2726 "TT Đào tạo và xúc tiến việc làm Ninh Khánh
Phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình"
27 TTĐ2727 "TTDN 8-3
TT Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình"
28 TTĐ2728 "TTDN Văn Hiến
Phường Tân Thành, thành phố Ninh Bình"
29 TTĐ2729 "TTDN Minh Trang
Xã Ninh Hải, Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình"
Đông Bắc
Hà Giang
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ0501 "Trường Trung cấp nghề Hà Giang
Tổ 8 phường Quang Trung, thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3810138; Fax: 0219.3810677"
Mã TTDN
1 TTĐ0501 "TTDN Hội Liên hiệp phụ nữ
Tổ 17, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3875337; Fax: 0219.3875337"
2 TTĐ0502 "Trung tâm dạy nghề Thành phố Hà Giang
Tổ 4, phường Ngọc Hà, thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3810588"
3 TTĐ0503 "Trung tâm dạy nghề huyện Vị Xuyên
Tổ 11, Thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3825468"
4 TTĐ0504 "Trung tâm dạy nghề huyện Bắc Quang
Tổ 2, Khu phố Quang Sơn, Thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3823821 Fax: 0219,3823825"
5 TTĐ0505 "Trung tâm dạy nghề huyện Quang Bình
Thôn Luổng, xã Yên Bình, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3820767; Fax: 0219.3820779"
6 TTĐ0506 "Trung tâm dạy nghề huyện Bắc Mê
Xã Phú Yên, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3841858"
7 TTĐ0507 "Trung tâm dạy nghề huyện Quản Bạ
Xã Quản Bạ, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3847320"
8 TTĐ0508 "Trung tâm dạy nghề huyện Yên Minh
Thôn Bản Vàng, xã Hữu Vinh, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3852847"
9 TTĐ0509 "Trung tâm dạy nghề huyện Đồng Văn
Thị trấn Đồng Văn, huyện Đồng Văn, Tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3856779"
10 TTĐ0510 "Trung tâm dạy nghề huyện Mèo Vạc
Thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219."
11 TTĐ0511 "Trung tâm dạy nghề huyện Hoàng Su Phì
Thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3505233"
12 TTĐ0512 "Trung tâm dạy nghề huyện Xín Mần
Thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang
Đt: 0219.3836219"
Cao Bằng
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ0601 "Trường Trung cấp nghề tỉnh Cao Bằng
Km 4, phường Sông Hiến, tỉnh Cao Bằng
Đt: 026.3850621; Fax: 026.3850621"
Bắc Kan
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ1101 "Trường Trung cấp nghề Bắc Kạn
Tổ 9, phường Phùng Chí Kiên, TX Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
Đt: 0281.3873017"
Tuyên Quang
1 CĐĐ0901 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang
Tổ 7, phường ỷ La, thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Tổ 6, xã Hưng Thành, thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Đt: 027.3823713"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ0901 "Trường Trung cấp nghề Tiến bộ Quốc tế
Xóm 4, Xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
Đt: 027.3816090"
2 TCĐ0902 "Trường Trung cấp nghề Tư thục công nghệ và quản trị
Tổ 6, xã Hưng Thành, thị xã Tuyên Quang
Đt: 027.3823.713; Fax: 027.3872.854"
Lào Cai
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ0801 "Trường Trung cấp nghề Lào Cai
Phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Đt: 020.3835.958; Fax: 020.3835.170"
Mã TTDN
1 TTĐ0801 TTDN Tư thục Phú Minh
2 TTĐ0802 TTDN và Hỗ trợ nông dân
3 TTĐ0803 TTDN - Dịch vụ việc làm tỉnh Hội Phụ nữ
4 TTĐ0804 TT GTVL Thanh niên
5 TTĐ0805 TT Đào tạo - LĐVL thành phố Lào Cai
6 TTĐ0806 TTDN huyện Bảo Thắng
7 TTĐ0807 TTDN huyện Bắc Hà
8 TTĐ0808 TTDN huyện Văn Bàn
9 TTĐ0809 TTDN huyện Bảo Yên
10 TTĐ0810 TTDN huyện Bát Xát
11 TTĐ0811 TT Đào tạo và Sát hạch lái xe cơ giới
12 TTĐ0812 TT Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và giáo dục thường xuyên tỉnh Lào Cai
Yên Bái
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ1301 "Trường Cao đẳng nghề Âu Lạc
Tổ 40, phố Hào Gia, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Đt: 029.3890647 Fax: 029.3890647"
2 CĐĐ1302 "Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
Tổ 36, phường Nguyễn Thái Học, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Đt: 0293.867164, Fax: 0293.867164"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ1301 "Trường Trung cấp nghề Nghĩa Lộ
Tổ 11, phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
Đt: 029.3872494; Fax: 029.3879158"
Thái Nguyên
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT1201 "Trường Cao đẳng nghề Cơ điện-Luyện kim Thái Nguyên
Xã Tích Lương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Đt:0280.3845035 Fax:0280.3845035"

2 CĐT1202 "Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Việt Bắc-TKV
Xã Sơn Sẩm, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Đt: 0280.844311"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ1201 "Trường Trung cấp nghề Thái Nguyên
Số 12, Đường Nha Trang, phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên
Đt: 0280.3751277; Fax: 0280.3854922"
2 TCT1202 "Trường Trung cấp nghề số 1 - Bộ Quốc phòng
Tổ 7, phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên
Fax: 0280.3646053"
3 TCĐ1203 "Trường Trung cấp nghề Tiến bộ TB.CO
Tổ 2, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên"
4 TCĐ1204 "Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên
Xóm Thanh Quang, xã Đồng Tiến, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
Đt: 0280.3663159; Fax: 0280.3663159"
5 TCĐ1205 "Tru?ng Trung cấp nghề CIENCO 8
Thôn Yên Mễ, xã Hồng Tiến, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên"
6 TCĐ1206 "Trường Trung cấp nghề Thái Hà
Xã Tích Lương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên"
7 TCĐ1207 "Tru?ng Trung cấp nghề Giao thông vận tải Thái Nguyên
Tổ 4, phường Tân Lập, Tp.Thái Nguyên, Thái Nguyên
Xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên"
Lạng Sơn
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT1001 "Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc
Xã Minh Sơn, huyện Hữu Lũng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
Đt: 0253.829417; Fax: 0253.829402"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ1001 "Trường Trung cấp nghề Việt Đức Lạng Sơn
Thôn Đồi Chè, xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn
Đt: 025.3890.524; Fax: 025.3890.526"
Quảng Ninh
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT1701 "Trường Cao đẳng nghề Mỏ Hữu Nghị-TKV
Phường Thanh Sơn, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
Đt: 033.354467 Fax: 033.3854306"

2 CĐT1702 "Trường Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm- TKV
Ngõ 2, Bạch Long, P. Bạch Đằng, Hạ Long, Quảng Ninh
Đt: 033.626306; Fax: 033.626305"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ1701 "Trường Trung cấp nghề Xây dựng và Công nghiệp Quảng Ninh
Số 767 Nguyễn Văn Cừ, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Đt: 033.3835.272; Fax: 033.3835.273"
2 TCĐ1702 "Trường Trung cấp nghề Giao thông cơ điện Quảng Ninh
Phường Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Đt: 033.3846240; Fax: 033.3859505"
3 TCĐ1703 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long
Ngõ 13 đường Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Đt: 033.3617150; 033.3818718 Fax: 033.3264532"
Mã TTDN
1 TTĐ1701 "TTDN thị xã Cẩm Phả
Phường Cẩm Phả, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh"
2 TTĐ1702 "TTDN Phụ nữ
Phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh"
3 TTĐ1703 "TTDN Du lịch Tiên Long
Vườn Đào, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh"
4 TTĐ1704 "TTDN Victory
Số 22 Hữu Nghị, phường Hòa Lạc, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh"
5 TTĐ1705 "TTDN Cho người tàn tật Quảng Ninh
Phường Cẩm Bình, thị xã Cẩm Bình, tỉnh Quảng Ninh"
6 TTĐ1706 "TTDN Du lịch và khách sạn
Phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh"
7 TTĐ1707 TTDN Tiên Yên
Bắc Giang
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ1801 "Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
Đồi Cốc, Dĩnh Trì, Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
ĐT: 0240.557028; Fax: 0240.3836027"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT1801 "Trường Trung cấp nghề số 12
Thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
Đt: 0240.3638478; Fax: 0240.3638474"
2 TCĐ1802 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tảI Bắc Giang
Thôn Phúc Hạ, xã Song Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Đt: 0240.6284268; Fax: 0240.3520506"
3 TCT1803 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy VII
Khu công nghiệp Song Khê, Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;
Đt: 0240.3559088; Fax: 0240.3520506"
4 TCĐ1804 "Trường Trung cấp nghề Miền núi Yên Thế
Thị trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
Đt: 0240.3876780; 0240.3876718; Fax: 0240.3520506"
5 TCĐ1805 "Trường Trung cấp nghề Số 1 Bắc Giang
Phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang
Đt: 0240.3852252"
6 TCĐ1806 "Trường Trung cấp nghề Thủ công mỹ nghệ 19/5
Phố Bãi Bò - Xã Tân Mỹ - huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang
Đt: 0240.3859921"
Mã TTDN
1 TTĐ1801 Trung tâm dạy nghề Bắc Giang
2 TTĐ1802 Trung tâm dạy nghề và GTVL 8/3
3 TTĐ1803 Trung tâm dạy nghề và DVHT nông dân
4 TTĐ1804 Trung tâm dạy nghề và GTVL thanh niên
5 TTĐ1805 Trung tâm dạy nghề Hiệp Hoà
6 TTĐ1806 Trung tâm dạy nghề Tân Yên
7 TTĐ1807 Trung tâm dạy nghề Đức Tâm
8 TTĐ1808 Trung tâm dạy nghề Việt Đức
9 TTĐ1809 Trung tâm dạy nghề Trương Hiệp
10 TTĐ1810 Trung tâm dạy nghề Mạnh Hùng
11 TTĐ1811 Trung tâm dạy nghề Tân Xuân
12 TTĐ1812 Trung tâm dạy nghề Vinh Quang
13 TTĐ1813 Trung tâm dạy nghề 2/9
14 TTĐ1814 Trung tâm dạy nghề ánh Tuyết
15 TTĐ1815 Trung tâm dạy nghề Quang Thịnh
16 TTĐ1816 Trung tâm dạy nghề -Cty CP may XK Hà Bắc
17 TTĐ1817 Trung tâm dạy nghề 1/5
18 TTĐ1818 Trung tâm dạy nghề -Đào tạo - GDĐH XKLĐ
19 TTĐ1819 Trung tâm dạy nghề Thiết Thiện
20 TTĐ1820 Trung tâm dạy nghề Xương Giang
21 TTĐ1821 Trung tâm dạy nghề Quang Vinh
22 TTĐ1822 Trung tâm dạy nghề Xuân Xuân
23 TTĐ1823 Trung tâm dạy nghề Hà Phong
24 TTĐ1824 Trung tâm dạy nghề Quang Trung
25 TTĐ1825 Trung tâm dạy nghề Phương Nam
26 TTĐ1826 Trung tâm dạy nghề Tuấn Hùng
27 TTĐ1827 Trung tâm dạy nghề Bình Minh
Phú Thọ
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT1501 "Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ
Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
Đt: 0210.3885313 Fax: 0210.3885815 "
2 CĐT1502 "Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Giấy và Cơ điện
Thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
Đt:0210.829467 Fax:0210.829980"
3 CĐĐ1503 "Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ
Khu 1, Vân Phú, thành phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3952.797; Fax: 0210.3952.797"
4 CĐT1504 "Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ
Xã Hà Lộc, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3760229; Fax: 0210.3760200"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ1501 "Trường Trung cấp nghề Herman Gmerner Việt Trì
Phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3840186"
2 TCĐ1502 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ và vận tải Phú Thọ
Số 78 Trần Nguyên Hãn, phường Thanh Miếu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3910190"
3 TCĐ1503 "Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Phú Thọ
Thị trấn Thanh Sơn, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3613099 ; Fax: 0210.3613099"
4 TCĐ1504 "Trường Trung cấp nghề Bách khoa - Phú Thọ
Khu Đồng Dõng, thuộc khu 1, xã Phượng Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ"
5 TCĐ1505 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ - Dịch vụ và Du lịch Phú Nam
Khu 4, xã Vân Phú, thành phố Việt Trì, Phú Thọ"
Mã TTDN
1 TTĐ1501 "TTDN Phú Thọ
Số 78 Trần Nguyên Hãn, phường Thanh Miếu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3910190"
2 TTĐ1502 "TTDN Thanh Sơn
Thị trấn Thanh Sơn, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ"
3 TTĐ1503 "TT GTVL Phú Thọ
Số 76 đường Hòa Phong, phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ"
4 TTĐ1504 "TT ĐT và Hỗ trợ việc làm nông dân Phú Thọ
Phố Mai Sơn, Phường Cát Tiên, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3845425"
5 TTĐ1505 "TT ĐT và GTVL Công đoàn
Phố Mai Sơn, Phường Cát Tiên, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3846928"
6 TTĐ1506 "TTDN và GTVL Phụ nữ
Phố Đinh Tiên Hoàng, phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3812109"
7 TTĐ1507 "TTDN và Đào tạo lái xe Hùng Vương
Phường Phong Châu, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0210.3820969"
8 TTĐ1508 "TTDN Thanh Thủy
Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ"
9 TTĐ1509 "TTDN Văn Lang
Khu 1A, phường Nông Trang, tp Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Đt: 0912181456"
10 TTĐ1510 "TT Khuyến công, tư vấn và tiết kiệm năng lượng
Số 337 đường Phong Châu, phường Gia Cẩm, tp Việt Trì, tỉnh Phú Thọ"
11 TTĐ1511 "TTDN Tân Sơn
Khu 8, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ"
12 TTĐ1512 "TTDN Yên Lập
Khu chùa 11, thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ"
13 TTĐ1513 "TTDN Hạ Hòa
Khu 5, thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ "
14 TTĐ1514 "TTDN Đoan Hùng
Khu 9, xã Sóc Trăng, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ"
15 TTĐ1515 "TT Hướng nghiệp, Dạy nghề và GTVL thanh niên Phú Thọ
Xã Phượng Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ"
Tây Bắc
Điện Biên
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ6201 "Trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên
Tổ 15, phường Thanh Bình, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
Đt: 0230.3826526 Fax: 0230.3735609"
Lai Châu
1 TCĐ0701 "Trường Trung cấp nghề tỉnh Lai Châu
Nậm Loỏng, phường Quyết Thắng, thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu
Đt: 0231.3878523"
Sơn La
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ1401 "Trường Trung cấp nghề tỉnh Sơn La
Khu đô thị mới Chiềng Ngần, thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La
Đt: 0223.856721; 0223.873988 "
Hòa Bình
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT2301 "Trường Cao đẳng nghề Sông Đà
Phường Thịnh Lang, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình
Đt: 0218.854753 Fax: 0218.854119"

2 CĐT2302 "Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc
Thị trấn Chi Nê, Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
Đt: 0218.3874079; 0218.3876412 Fax: 0218.3874079"
3 CĐĐ2303 "Trường Cao đẳng nghề Hòa Bình
Số 164 An Dương Vương, xã Dân Chủ, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hoà Bình
Đt: 0218.3851424; Fax: 0218.3851424"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ2301 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp Hoà Bình
Xóm Bến Cuối, xã Trung Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình"
Bắc Trung Bộ
Thanh Hóa
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT2801 "Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hoá
Số 64 đường Đình Hương, Xã Đông Cương, thành phố Thanh Hoá
Đt: 037.3960314 Fax: 037.3960359"

2 CĐĐ2802 "Trường Cao đẳng nghề Lam Kinh
Thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3834420 Fax: 037.3834095"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ2801 "Trường Trung cấp nghề Miền Núi Thanh Hóa
Phố Nguyễn Trãi, thị trấn Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3871122 Fax: 037.3871972"
2 TCĐ2802 "Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ Thanh Hóa
Số 5, Đường 3, Phú Chung, Phố Tây Sơn 2, Phường Phú Sơn, Thanh Hóa
Đt: 037.3942437; Fax: 037.3942057"
3 TCĐ2803 "Trường Trung cấp nghề Thương Mại - Du lịch Thanh Hoá
Số 272 Phố Môi, Quảng Tâm, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3675703; Fax: 037.3673365"
4 TCĐ2804 "Trường Trung cấp nghề Phát thanh- Truyền hình Thanh Hoá
Xã Quảng Thọ, huyện Quảng Xuyên, tỉnh Thanh Hoá
Đt: 037.3675.626/ 037.3675004 Fax: 037.3675004"
5 TCĐ2805 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Thanh Hoá Số 2 Dốc Ga, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hoá
Đt: 037.3913897 ; Fax: 037.3940897"
6 TCĐ2806 "Trường Trung cấp nghề Xây dựng Thanh Hoá
Xã Quảng Hưng, TP Thanh Hoá
Đt: 037.3913897; Fax: 037.3913898"
7 TCĐ2807 "Trường Trung cấp nghề Nông nghiệp và phát triền nông thôn Thanh Hoá
Số 579, đường Quang Trung II, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3953950"
8 TCĐ2808 "Trường Trung cấp nghề Bỉm Sơn
Đường Trần Phú, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thànhh phố Thanh Hóa
Đt: 037.3825436 Fax: 037.3825021"
9 TCĐ2809 "Trường Trung cấp nghề Nghi Sơn
Tiểu khu 4, thị trấn Tĩnh Gia, huyễn Tĩnh Gia, thànhh phố Thanh Hóa
Đt: 037.3861391"
10 TCĐ2810 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Văn Hiến
Xã Quảng Thinh, huyện Quảng Xương, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3210851"
11 TCĐ2811 "Trường Trung cấp nghề VINASHIN 9
Số 73 Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3821349 Fax: 037.3821364"
12 TCĐ2812 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Việt Trung
Xã Quảng Ninh, huyện Quảng Xương, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3851806 Fax: 037.3814814"
13 TCĐ2813 "Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn
Số 125B đường Lê Lai, xã Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3914487 Fax: 037.3914478"
14 TCĐ2814 "Trường Trung cấp nghề Hưng Đô
Xã Triệu Đô, huyện Thiệu Hóa, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3814814 Fax: 037.3814814"
15 TCĐ2815 "Trường Trung cấp nghề Nga Sơn
Tiểu khu 3, thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3821349 Fax: 037.3821364"
16 TCĐ2816 "Trường Trung cấp nghề An Nhất Vinh
Xã Hoằng Long, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3647678 Fax: 037.3647678"
Mã TTDN
1 TTĐ2801 "TTDN Cẩm Thủy
Thôn Gò Cả, xã Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3876122 Fax: 037.3525118"
2 TTĐ2802 "TTDN Thạch Thành
Xã Thành Kim, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3656766"
3 TTĐ2803 "TTDN Hậu Lộc
Xã Mỹ Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa"
4 TTĐ2804 "TTDN Vĩnh Lộc
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa"
5 TTĐ2805 "TTDN Thiệu Hóa
Thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3842790 Fax: 037.3842790"
6 TTĐ2806 "TTDN Đông Sơn
Thị trấn Rừng Thông, huyện ĐÔng Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3691122 Fax: 037.3691122"
7 TTĐ2807 "TTDN Nông Cống
Xã Minh Thọ, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3839062"
8 TTĐ2808 "TTDN Như Xuân
Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa"
9 TTĐ2809 "TTDN Triệu Sơn
Phố Tô Vĩnh Diện, thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3567949"
10 TTĐ2810 "TTDN Thọ Xuân
Thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3531244"
11 TTĐ2811 "TTDN Tư thục Phúc Khiêm
Số 6 Tô Vĩnh Diện, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3852493"
12 TTĐ2812 "TTDN Tư thục Tuấn Hiền
Số 130 Tống Duy Tân, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3859249"
13 TTĐ2813 "TTDN Từ thiện Ngọc Thoa
Số 20 Tây Ga, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3940372"
14 TTĐ2814 "TTDN Tư thục 27 Nguyễn Du
Số 32 Chu Văn An, phường Trường Thi, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3857523 "
15 TTĐ2815 "TTDN Tư thục Hợp Lực
Số 160 Tân Hương, xã Đông Hương, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3914366"
16 TTĐ2816 "TTGDDN cho người mù - Hội người Mù Thanh Hóa
Số 18 Phan Bội Châu, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3852735"
17 TTĐ2817 "TT Tư thục dạy nghề từ thiện sắp xếp việc làm cho người tàn tật Hậu Lộc
Thôn 9, xã Hoa Lộc, huyện Hậu Giang, tỉnh Thanh Hóa
Đt: 037.3746320"
18 TTĐ2818 "TTDN phát triển nguồn nhân lực Hồng Đức
Lô C, khu công nghiệp Lễ Môn, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3913869/ 037.3723005"
19 TTĐ2819 "TTDN chuyển giao công nghệ Nam Phương
Số 336 Trường Thi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa
Đt: 037.3859624 Fax: 037.3715341"
Nghệ An
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ2901 "Trường Cao đẳng nghề Việt- Đức Nghệ An
Số 315 Lê Duẩn, Phường Trung Đô, Tp Vinh, Nghệ An
ĐT:038.3844579 Fax:038.3830553"

2 CĐĐ2902 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc
Đường Hồ Tông Thuốc, Nghi Phú, TP. Vinh
Đt: 038.3511.235 Fax:038.3852194"

3 CĐĐ2903 "Trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An
Đường Sào Nam, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
Đt: 038.3949730, Fax: 038.3951575"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ2901 "Trường Trung cấp nghề Việt - úc
Xã Nghi Phú, Vinh, Nghệ An
Đt: 0383.513.481; Fax: 0383.513.488"
2 TCĐ2902 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An
Phường Long Sơn, Tx. Thái Hòa, Nghệ An
Nghĩa Hoà, Nghĩa Đàn, Nghệ An
Đt: 0383.881.275; fax: 0383.811.449"
3 TCT2903 "Trường Trung cấp nghề Số 4 - Bộ Quốc Phòng
Đường Hoàng Phan Thái, xóm 15, Nghi Phú, Vinh, Nghệ An
Đt: 0383.517.914; Fax: 0383.517.912"
4 TCĐ2904 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An
Khối 15, phường Phúc Hưng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Đt: 038.3569138; Fax: 038.3594958"
5 TCĐ2905 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp Vinh
Số 150 Đinh Công Tráng, phường Lê Mao, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Đt: 0912126153"
6 TCT2906 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật số 1
Số 17 Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Đt: 038.3847718; Fax: 038.3847718"
7 TCĐ2907 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Yên Thành
Khối 2, thị trấn Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Đt: 038.3630649; 038.3863157"
8 TCĐ2908 "Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An
Thôn Tân Trà, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
Đt: 038.3732045; Fax: 038.3731189"
9 TCĐ2909 "Trường Trung cấp nghề kinh tế - kỹ thuật Bắc Nghệ An
Thị trấn Cầu Giát, Quỳnh Lưu, Nghệ An
Đt: 038.3645831; Fax: 038.3864335"
10 TCĐ2910 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương
Xóm 7 xã Đông Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Đt: 038.3871551; Fax: 038.3871551"
11 TCĐ2911 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc
Khối 4, thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Đt: 038.3611848; Fax: 038.3611848"
Hà Tĩnh
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ3001 "Trường Cao đẳng nghề Việt Đức- Hà Tĩnh
Số 371 Nguyễn Công Trứ, phường Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh
Đt: 039.3854404 Fax: 039.3857710"

2 CĐĐ3002 "Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh
Km 510, QL1A, phường Thạch Linh, tỉnh Hà Tĩnh
Đt: 039.3891274; Fax: 039.3859585"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ3002 "Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh
Số 454 Hà Huy Tập, tỉnh Hà Tĩnh
Đt: 0396.258085"
2 TCĐ3003 "Trường Trung cấp nghề Phạm Dương
Xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
Đt: 039.3634315"
3 TCĐ3004 "Trường Trung cấp nghề Việt Nhật
Số 138 Trần Phú, phường Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh
Đt: 039.3696222"
4 TCĐ3005 "Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ Hà Tĩnh
Xã Đậu Liễu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Đt: 039.3837126; Fax: 039.3573995"
Quảng Bình
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT3101 "Trường Trung cấp nghề Số 9 - Tổng Liên đoàn LĐVN
Số 193, đường Hữu Nghị, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Đt: 052.3844722"
2 TCĐ3102 "Trường Trung cấp nghề Quảng Bình
Tiểu khu I, phường Bắc Lý, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Đt: 052.3838203-101; Fax: 052.3838203-100"
3 TCT3103 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp và Xây dựng FICO
Số 468 Nơ Trang Long, phường 13, tỉnh Quảng Bình
Đt: 052.5530016"
Quảng Trị
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ3201 "Trường Trung cấp nghề Quảng Trị
Số 179, đường Lý Thường Kiệt, p. Đông Lễ, TX Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Đt: 053.3560046; Fax: 053.3560119"
Thừa Thiên Huế
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT3301 "Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế
Số 04 Trần Quang Khải, thành phố Huế
Đt: 054.3826206"

2 CĐĐ3302 "Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Tri Phương
Xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Đt: 054.3562757"
Mã trường Trung cấp nghề
TCĐ3301 "Trung cấp nghề Huế
Số 119 đường Vạn Xuân, khu định cư Kinh Long, thành phố Huế
Đt: 054.3510668; Fax: 054.3519249"
2 TCĐ3302 "Trường Trung cấp nghề Thừa Thiên Huế Khu 4 thị trấn P.Bài H. Thuỷ, thành phố Huế
Đt: 054,3863561; Fax: 045.3863298"
3 TCT3303 "Trường Trung cấp nghề số 10 - Liên đoàn LĐVN tỉnh Thứa Thiên - Huế
Số 55 Nguyễn Huệ, thành phố Huế
Số 63 Lê Ngô Cát, xã Thuỷ Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Đt: 054.3845450; Fax: 054.3845450"
4 TCĐ3304 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy Huế
Số 312 Huỳnh Thúc Kháng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Đt: 054.3511022; Fax: 054.3528338"
5 TCĐ3305 "Trường Trung cấp nghề Quảng Điền
Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Đt: 054.3755111; Fax: 054.3555638"
6 TCT3306 "Trường Trung cấp nghề số 23 - BQP
Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế
Đt: 0903506436"
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Đà Nẵng
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ0401 "Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
Số 99 Tô Hiến Thành, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
ĐT: 0511.3940675 Fax: 0511.3940678"

2 CĐĐ0402 "Trường Cao đẳng nghề Hoàng Diệu
K62/39 Hà Huy Tập, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
Đt:0511.3252048 Fax: 0511.3574584"

3 CĐĐ0403 "Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi
Khu đô thị Phú Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Đt: 0511.3531706 ; 0511.3476255 Fax: 0511. 3476255"
4 CĐT0404 "Trường Cao đẳng nghề Du lịch Đà Nẵng
Phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Đt: 0511.3840893 Fax: 0511.3840893"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT0401 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy Đà Nẵng
Số 563 Điện Biên Phủ, thành phố Đà Nẵng
Đt: 0511.3603633; Fax: 0511.3726234"
2 TCT0402 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy III
Số 390 Điện Biên Phủ, thành phố Đà Nẵng
Đt: 0511.3245234"
3 TCT0403 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải đường bộ
Số 693/34 Trần Cao Vân, thành phố Đà Nẵng
Đt: 0511.3759849"
4 TCĐ0404 "Trường Trung cấp nghề Việt - úc
K476/8 đường Điện Biên Phủ, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
Đt: 0511.3814400; Fax: 0511.3814500"
5 TCĐ0405 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật - Công nghệ Đà Nẵng
Số 181 Nguyễn Văn Thoại, thành phố Đà Nẵng
Đt/Fax: 0511.3985313"
6 TCĐ0406 "Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính Đà Nẵng
Số 58 Hoàng Văn Thụ, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Đt: 0511.3565250; Fax: 0511.3574003"
7 TCĐ0407 "Trường Trung cấp nghề Cao Thắng - Đà Nẵng
Số 369 đường Phan Châu Trinh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Đt: 0511.3871441; Fax: 0511.3823956"
8 TCT0408 "Trường Trung cấp nghề số 5 - BQP
Số 85 Ngũ Hành Sơn, quận Ngũ Hành Sơn, Tp.Đà Nẵng
Đt: 0511.3951087; Fax: 0511.3951088"
Quang Nam
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ3401 "Trường Cao đẳng nghề Chu Lai - Trường Hải
Khu công nghiệp Tam Hiệp, huyện Núi Thành, Quảng Nam"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ3401 "Trường Trung cấp nghề tỉnh Quảng Nam
Số 224 Huỳnh Thúc Kháng, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
Đt: 0510.3828292"
2 TCĐ3402 "Trường Trung cấp nghề Bắc Quảng Nam
Thôn 7B Điện Nam Đông, Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
Đt: 0510.3922670"
3 TCĐ3403 "Trường Trung cấp nghề Nam Quảng Nam
Thôn Thanh Trà, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Đt: 0510.3535323"
4 TCĐ3404 "Trường Trung cấp nghề Thanh niên dân tộc - Miền núi Quảng Nam
Thôn PàDòn, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
Đt: 0510.3840971"
5 TCT3405 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Trung - Tây Nguyên
Lô 25B Phan Bội Châu, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Đt/Fax: 0510.3813079"
Quang Ngãi
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT3501 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ Dung Quất
Khu đô thị mới Vạn Tường, Xã Bình Trị, huyện Bỉm Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Đt: 055.3610601 Fax: 055.3610588"
2 CĐT3502 "Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Quảng Ngãi
Xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng NgãI
Đt: 055.3823790 Fax: 055.3826513"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ3503 "Trường Trung cấp nghề Quảng Ngãi
Thôn Liên Hiệp 1, thị trấn Sơn Tịnh, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng NgãI
Đt: 055.3673871 Fax: 055.3673872"
2 TCĐ3504 "Trường Trung cấp nghề Đức Phổ
Thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
Đt: 055.3975455 Fax: 055.3975456"
Bình Định
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT3701 "Trường Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ
Xã Cát Tân, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
Đt: 056.3850363; Fax: 056.3850082"

2 CĐĐ3702 "Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn
Số 172 An Dương Vương, Quy Nhơn, Bình Định
Đt: 056.3846932; 056.3210602 Fax: 056.3846634"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT3701 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy V
Số 51 Lê Hồng Phong, Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Đt: 056.3946658; 056.3946653 Fax: 056.3250041"
2 TCĐ3702 "Trường Trung cấp nghề Thủ công mỹ nghệ Bình Định
Số 17 Ngô Quyền, phường Nhơn Phú, Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Đt: 056.3894213 Fax: 056.3894213"
3 TCĐ3703 "Trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn
Thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định"
Phú Yên
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ3901 "Trường Cao đẳng nghề Phú Yên
Số 276 Trường Chinh, phường 7, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên
Đt:057.3841916 Fax: 057.3842328"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ3901 "Trường Trung cấp nghề Thanh niên dân tộc Phú Yên
Thôn Tân Phú, xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
Đt: 057.3822873; Fax: 057.3893221"
Khánh Hòa
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ4101 "Trường Cao đẳng nghề Nha Trang
Số 32 Trần Phú, P. Vĩnh Nguyên, thành phố Nha trang
Đt: 058.3881139 Fax: 058.3881139"

2 CĐĐ4102 "Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt
Thôn Phước Thượng, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Đt: 058.3512249, Fax: 058.3512473"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4101 "Trường Trung cấp nghề Ninh Hòa
Quốc lộ 1A, Bắc thị trấn Ninh Hòa, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
Đt: 058.3630918; Fax: 058.3630929"
2 TCĐ4102 "Trường Trung cấp nghề Cam Ranh
Số 137 Lê Hồng Phong, phường Cam Lộc, huyện Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà
Đt: 058.3854535"
3 TCĐ4103 "Trường Trung cấp nghề Nha Trang
Số 39 Điện Biên Phủ, thành phố Nha Trang
Đt: 058.3711636; Fax: 058.3563407"
4 TCĐ4104 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp Tàu thủy Nha Trang
Km3, Quốc lộ 1A, phường Cam Phú, thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
Đt 058.3881172 Fax: 058.3862257"
5 TCĐ4105 "Trường Trung cấp nghề Diên Khánh
Xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hoà
Đt 058.385256"
6 TCĐ4106 "Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh
Xã Vạn Lượng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà
Đt 058.3910449"
7 TCĐ4107 "Trường Trung cấp nghề Cam Lâm
Thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hoà"
Tây Nguyên
Kon Tum
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ3601 "Trường Trung cấp nghề Kon Tum
Tổ 1, phường Trường Chinh, thành phố KonTum, tỉnh Kon Tum
Đt: 060.3501776; Fax: 060.3862885"
Mã TTDN
1 TTĐ3601 TTDN Kon Đào
2 TTĐ3602 TTDN Măng Đen
3 TTĐ3603 TT Đào tạo công nhân kỹ thuật vận tải
4 TTĐ3604 TT GDTX ĐăkHà
Gia Lai
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ3801 "Trường Trung cấp nghề Gia Lai
Số 731 Phạm Văn Đồng, Yên Thế, Pleiku, Gia Lai
Đt: 059.825.001; Fax: 059.867.739"
2 TCT3802 "Trường Trung cấp nghề Số 15-Bộ Quốc phòng
Tổ 12, Phường Yên Thế, TP.Pleiku, Gia Lai
ĐT: 059.3865.405; Fax: 059.3865.407"
3 TCĐ3803 "Trường Trung cấp nghề An Khê
Thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai
Đt: 059.3837410; Fax: 059.3523219"
4 TCĐ3804 "Trường Trung cấp nghề AyunPa
Thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai
Đt/Fax: 0593.652882"
Đắk Lắk
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ4001 "Trường Cao đẳng nghề Thanh niên Dân tộc Tây Nguyên
Số 594, đường Lê Duẩn, phường Ea Tam, thành phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đăk Lăk
Đt: 0500.3825.238; Fax: 0500.3810563"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4001 "Trường Trung cấp nghề Đăk Lăk
Số 30 Y Ngông,phường Tân Tiến, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
Đt: 0500.3814.346; 0500.3860.140"
2 TCĐ4002 "Trường Trung cấp nghề VINASME Tây Nguyên
Km 4,5 quốc lộ 14, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
Đt: 0500.3877449 Fax:0500.387745"
3 TCĐ4003 "Trường Trung cấp nghề Bình Minh
Số 131 Phan Huy Chú, phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Đt: 0500.36252059"
4 TCT4004 "Trường Trung cấp nghề số 21 - BQP
Thành phố Pleiku, Đắk Lắk
Đt: 983211359"
5 TCĐ4005 "Trường Trung cấp nghề Việt Mỹ
Đường Phan Bội Châu, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Đt: 0500.2217474"
Đắk Nông
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ6301 "Trường Trung cấp nghề Đắk Nông
Tổ 4, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
Đt: 0501.3707510 Fax: 0501.3543974"
Lâm Đồng
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT4201 "Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
Số 01 Hoàng VănThụ, Phường 4, Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Đt: 063.3836.654 Fax: 063.3836.654"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4201 "Trường Trung cấp nghề Bảo Lộc
Số 147 Phan Bội Châu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Đt: 063.3711455; Fax: 063.3864965"
2 TCĐ4202 "Trường Trung cấp nghề Tân Tiến
KP 1, Lộc Tiến, thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Đt: 063.3862277; Fax: 063.3868894"
Đông Nam Bộ
Ninh Thuận
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4501 "Trường Trung cấp nghề Ninh Thuận
Đường 16/4, phường Mỹ Hải TP Phan Rang, Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
Đt: 062.2211540; Fax: 062.3835808"
2 TCĐ4502 "Trường Trung cấp nghề Tân Bách Khoa - Ninh Thuận
Xã Tri Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận"
Bình Thuận
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4701 "Trường Trung cấp nghề Bình Thuận
Đường Trường Trinh, phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Đt: 062.3835084; 062.3835565; Fax: 062.3835324"
2 TCĐ4702 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - kỹ thuật Công đoàn Bình Thuận
Số 417 Trần Hưng Đạo, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Đt: 062.3829342; Fax: 062.3824375"
Bình Phước
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4301 "Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng-Bình Phước
Khu công nghiệp Chơn Thành, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, Bình Phước
Đt: 0651.691007; Fax: 0651.691006"
Tây Ninh
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4601 "Trường Trung cấp nghề Tây Ninh
Số 19 Võ Thị Sáu, khu phố 3, phường III, thị xã Tây Ninh
Đt: 066.3822438; 066.3815480; Fax: 066.3815692"
2 TCĐ4602 "Trường Trung cấp nghề khu vực Nam Tây Ninh
ấp Gia Lâm, xã Gia Lộc, huyện Trảng Bảng, tỉnh Tây Ninh
Đt: 066.3892420; 066.3880623; Fax: 066.3892420"
3 TCĐ4603 "Trường Trung cấp nghề Tân Bách Khoa
Số 18 Nguyễn Chí Thanh, phường 3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Đt: 066.3815601; 066.3815416; Fax: 066.3815416"
Bình Dương
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ4401 "Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore
QL 13, ấp Hòa Lân, xã Thuận Giao, huyện Thuận An, Bình Dương Đt:0650.820655 Fax:0650.820812"

2 CĐĐ4402 "Trường Cao đẳng nghề Đồng An
Xã Bình Thắng, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3774647 Fax: 0650.3774652"
3 CĐT4403 "Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ
Xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3751.531; Fax: 0650.3750.853"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4401 "Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, tx Thủ Dầu Một, Bình Dương
Đt: 0650.3822417; Fax: 0650.3870304"
2 TCĐ4402 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ công đoàn
Đường N2, cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
Đt/Fax: 0650.3744219"
3 TCĐ4403 "Trường Trung cấp nghề Dĩ An
Đường Lý Thường Kiệt, khu phố Thống Nhất, thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3735126 Fax/Đt:0650.3733290"
4 TCĐ4404 "Trường Trung cấp nghề Tân Uyên
Đường Vành Đai, Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3640847; Fax: 0650.3640877"
5 TCĐ4405 "Trường Trung cấp nghề Khu công nghiệp Bình Dương
Thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.2244129; Fax: 0650.2244129"
6 TCĐ4406 "Trường Trung cấp nghề Thủ Dầu Một
Huỳnh Văn Lũy, Cây Viêt, KP1, Phú Mỹ, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3822460; Fax: 0650.3858374"
7 TCĐ4406 Trường Trung cấp nghề Việt - Hàn Bình Dương
8 TCT4408 "Trường Trung cấp nghề số 22 - BQP
Đường 743, xã Bình Hoà, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
Đt: 069666170"
MãTTDN
1 TTĐ4401 "TTDN Quản trị công nghệ Bình Dương
9A Đường Hoàng Văn Thụ, Phú Thọ, Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3833717"
2 TTĐ4402 "TTDN Điện toán - Kế toán Bình Dương
9A Nguyễn Văn Tiết, thị trấn Lái Thiêu, Thuận An, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3711970 Fax: 0650.3762332"
3 TTĐ4403 "TTDN Nghiệp vụ Bình Dương
K1/A28 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3872687 Fax: 0650.3872687"
4 TTĐ4404 "TTDN Tư thục Bình Dương
Số 108 B Khu 3, phường Hiệp Thành, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3827607 Fax: 0650.3827607"
5 TTĐ4405 "TT Đào tạo lái xe An Cư
Xã Định Hòa, thị xã Định Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3888889 Fax: 0650.3887479"
6 TTĐ4406 "TT Đào tạo lái xe Sóng Thần
Số 27 đường Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3793077 Fax:0650.3793073"
7 TTĐ4407 "TTDN và Nâng cao nguồn nhân lực BIWASE
Đường Ngô Văn Trị, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3827789 Fax: 0650.9827738"
8 TTĐ4408 "TT Đào tạo, dạy nghề Tracimexco
Vĩnh Phú, Thuận An, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3785658 Fax: 0650.3785660"
9 TTĐ4409 "TT Kỹ năng thực hành GTVT Thuận An
(Thuộc trường CĐN Giao thông vận tải TW II)
Đường ĐT 743 A, Bình Thung, xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3751451 Fax: 0650.3750292"
10 TTĐ4410 "TTDN Người tàn tật tỉnh Bình Dương
Đoàn Thị Liên, Phú Lợi, huyện Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3897454 Fax: 0650.3897454"
11 TTĐ4411 "TTDN và Dịch vụ hỗ trợ Nông dân Bình Dương
Phường Phú Lợi, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đt: 0650.3840383 Fax: 0650.3897441"
12 TTĐ4412 TTDN Dầu Tiếng
13 TTĐ4413 TTDN huyện Bến Cát
Đồng Nai
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT4801 "Trường Cao đẳng nghề LiLama - 2
Km32, QL 51 ,Long Thành, Đồng Nai
Đt: 061.3558700; 061.3558665 Fax: 061.3558711"

2 CĐT4802 "Trường Cao đẳng nghề số 8- Bộ Quốc phòng
QL 15A, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hoà, Đồng Nai
Đt: 061.3930081; Fax: 061.3930083"

3 CĐĐ4803 "Trường Cao đẳng nghề Đồng Nai
Đường Nguyễn Văn Hoa, khu phố 1, phường Thống Nhất, Tp. Biên Hoà, Đồng Nai
Đt:061.3822263 Fax: 061.3827847"

4 CĐT4804 "Trường Cao đẳng nghề Cơ giới thủy lợi Miền Nam
Ấp Thanh Hóa, xã Hồ Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Đt: 061.3968206, 061.3968216, Fax: 061.3968203"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4801 "Trường Trung cấp nghề 26/3
Tổ 94, khu phố 13, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Đt: 061.3212109"
2 TCĐ4802 "Trường Trung cấp nghề Long Thành - Nhơn Trạch
Khu Phước Hải, thị trấn Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Đt: 061.3845352 Fax: 061.3844237"
3 TCĐ4803 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải KP3, Bửu Long, Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai
Đt: 061.3951474; Fax: 061.3952120"
4 TCT4804 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật số 2
Số 99/5 Phạm Văn Thuận, phươngg Tam Điệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Đt: 061.2223602, 061.2223606 Fax: 061.3915047"
5 TCT4805 "Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông Nam Bộ
Thiện Tân, Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
Đt: 061.397690; Fax: 061.3865248"
6 TCĐ4806 "Trường Trung cấp nghề Tân Mai
Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Đt: 0931624705"
7 TCĐ4807 "Trường Trung cấp nghề Hòa Bình
87/1 khu phố 7, Tân Hòa, Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
ấp Lộ Đức, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai"
8 TCĐ4808 "Trường Trung cấp nghề Tri Thức
Tổ 30, quốc lộ 51B, khu Phước Hải, Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Đt: 061.2225171; Fax: 061.3525665"
9 TCĐ4809 "Trường Trung cấp nghề Đinh Tiên Hoàng
K18, khu phố 5, đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai"
Bà Rịa - Vũng Tàu
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT5201 "Trường Cao đẳng nghề Dầu Khí
Số 43 đường 30 tháng 4, phường 9, thành phố Vũng Tàu
Đt: 064.3838157 Fax: 064.3838.452"

2 CĐT5202 "Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Số 459 Trương Công Định, F7, thành phố Vũng Tàu
Đt: 064.353334; 064.3859964"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ5201 "Trường Trung cấp nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Đt: 064.3866420 Fax: 064.3866419"
2 TCT5202 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
Đường 3 tháng 2, phường 12, tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu
Đt: 0643.581389 Fax: 064.3580112"
3 TCĐ5203 "Trường Trung cấp nghề Quốc tế Hồng Lam
Đường 81, ấp Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu
Đt: 064.3923194; Fax: 064.3923195"
4 TCĐ5204 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ thông tin TM.COMPUTER
Số 565 đường Trương Công Định, phường 7, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Đt: 064.3572505; Fax: 064.3573541"
5 TCĐ5205 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ thông tin Bà Rịa
Ngã tư Điện Biên Phủ, Tôn Đức Thắng, phường Phước Nguyên, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa"
6 TCĐ5206 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn Bà Rịa - Vũng Tàu
Số 1A Nguyễn Trường Tộ, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Đt: 064.3351061; Fax: 064.33531527"
TP.Hồ Chí Minh
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ0201 "Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh
Số 38 Trần Khánh Dư, phường Tân Định, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Đt:08.8438720 Fax: 08.8435.537"

2 CĐT0202 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
Số 502 Đỗ Xuân Hợp, Phước Bình, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Đt:08.37314063 Fax: 08.37312838"

3 CĐĐ0203 "Trường Cao đẳng nghề Việt Mỹ
Số 428-428Bis Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Đt:08.8325695 Fax: 08.8390177"

4 CĐT0204 "Trường Cao đẳng nghề Hàng Hải thành phố Hồ Chí Minh
Số 232 Nguyễn Văn Hưởng, phường Thảo Điền, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.62819263 Fax: 08.62818.708"

5 CĐT0205 "Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải Trung ương III
Số 73 Văn Cao, P. Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
Đt:08.38605088; 08.39782965 Fax: 08.38611567"

6 CĐĐ0206 "Trường Cao đẳng nghề Kinh tế kỹ thuật Thiên Trụ
436A/32 đường 3/2, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.39046801 Fax: 08.39046783"
7 CĐT0207 "Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải đưởng thủy II
Số 33, đường Đào Trí, phường Phú Mỹ, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
ét: 08.38750275; Fax: 08.37850285"
8 CĐĐ0208 "Trường Cao đẳng nghề Công nghệ thông tin iSPACE
Số 240 Võ Văn Ngầu, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.2610303; Fax: 08.32610304"
9 CĐĐ0209 "Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn
Nhà số 6, công viên phần mềm Quang Trung, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.37155033 Fax: 08.37155035"
10 CĐĐ0210 "Trường Cao đẳng nghề Du lịch Sài Gòn
Số 347 A Nguyễn Thượng Hiền, phường 11, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38344916 Fax: 08.38344916"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ0201 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật nghiệp vụ Tôn Đức Thắng
TT 17 Tam Đảo( CX Bắc Hải), phường 15, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38642672; Fax: 08.39702643"
2 TCĐ0202 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Cơ khí giao thông
Phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38965105; Fax: 08.38961440"
3 TCĐ0203 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Quản lý khách sạn Việt úc
Số 44 Nguyễn Thị Minh Khai, phường ĐaKao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38228324; Fax: 08.38237549"
4 TCĐ0204 "Trường Trung cấp nghề Quang Trung
Số 12 Quang Trung, phường 8, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.35893259; Fax: 08.38958179"
5 TCĐ0205 "Trường Trung cấp nghề Nhân lực Quốc tế
Số 6 Phan Đình Giót, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.39971252; Fax: 08.38452724"
6 TCĐ0206 "Trường Trung cấp nghề Du lịch Khôi Việt
Số 553/73 Nguyễn Kiệm, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38445910; Fax: 08.38445800"
7 TCT0207 "Trường Trung cấp nghề Lê Thị Riêng
Đường 9-10, phường Phước Bình, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38261135; Fax: 08.39318607"
8 TCĐ0208 "Trường Trung cấp nghề In Tp. HCM
Số 35 Trần Quốc Toản, phường 8, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38204739; Fax: 08.38298328"
9 TCĐ0209 "Trường Trung cấp nghề Thủ Đức
Số 17, đường 8, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38966888; Fax: 08.38966888"
10 TCĐ0210 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương
Số 161-165 Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38558016; Fax: 08.3853039"
11 TCĐ0211 "Trường Trung cấp nghề Nhân Đạo
Số 648/28 Cách Mạng Tháng 8, phường 11, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.39931.791; Fax: 08.39934.092"
12 TCĐ0212 "Trung cấp nghề tư thục Duy Tân
Số 221 - 223 Trịnh Đình Trọng, phường Phú Trung, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
Xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.39750452; Fax: 08.39750452"
13 TCĐ0213 "Trung cấp nghề Ngọc Phước
Số 159/13 Lê Thị Riêng, phường Thới An, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.362568039; Fax: 08.37178404"
14 TCĐ0214 "Trường Trung cấp nghề Du lịch và Tiếp thị Quốc tế
Số 27 đường Phan Đăng Lưu, phường 3, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.35109208; Fax: 08.35512643"
15 TCT0215 "Trường Trung cấp nghề Số 7
Số 51/2 Thành Thái, P.14, Q.10 thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.83650.628; Fax: 08.38643.621"
16 TCT0216 "Trường Trung cấp nghề Xây lắp điện
Số 356A đường Hà Nội, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.37313202; Fax: 08.37313203"
17 TCĐ0217 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp và xây dựng FICO
Số 465 Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.35530217; Fax: 08.35530016"
18 TCT0218 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thuỷ 2
Đường 16, KP3, Hiệp Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.3728826; Fax: 08.38482842"
19 TCT0219 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thuỷ VI
Số 144 Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3 thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38245545; Fax: 08.38482842"
20 TCĐ0220 "Trường Trung cấp nghề Củ Chi
Đường Nguyễn Đại Năng, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38921268; Fax: 08.37907268"
21 TCĐ0221 "Trường Trung cấp nghề An Đức
Số 99-107 Bạch Vân, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.39244601; Fax: 08.39244603"
22 TCĐ0222 "Trường Trung cấp Tư thục Du lịch Sài Gòn
Số 347A Nguyễn Thượng Hiền, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh "
23 TCĐ0223 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Việt giao
Số 193 Vĩnh Viễn, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.39270278; Fax: 08.39272293"
24 TCĐ0224 "Trường Trung cấp nghề Công nghệ Bách khoa
Số 185-187 Hoàng Văn Thụ, phường 8, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.38443565, 38442533; Fax: 08.39971098"
25 TCĐ0225 "Trường Trung cấp nghề tư thục Kỹ thuật - Kinh tế Sài Gòn 3
ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
Đt: 08.39310798; Fax: 08.39351210"
Đồng Bằng Sông Cửu Long
Long An
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ4901 "Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ LaDec
Số 132 Nguyễn Thị Bảy, P.6, Long An
Đt: 072.3524.388; Fax: 072.3524.388"

2 CĐĐ4902 "Trường Cao đẳng nghề Long An
Phường 5, thành phố Long An, tỉnh Long An
Đt: 072.3826142 Fax: 072.835963"
3 CĐĐ4903 "Trường Cao đẳng nghề Tây Sài Gòn
ấp 8, xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ4902 "Trường Trung cấp nghề Đức Hoà
Ô 5, khu B, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Đt: 072.3851617; Fax: 072.3852057"
2 TCĐ4803 "Trường Trung cấp nghề Đồng Tháp Mười
ấp Cái Cát, Tuyên Thạnh, Mộc Hoá, Long An
Đt: 072.3840198 Fax: 072.3840303"
Tiền Giang
Mã trường Cao đẳng nghề
CĐĐ5301 " Trường Cao đẳng nghề Tiền Giang
11/7B Học Lạc, phường 8, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
Đt: 073.3851591; Fax: 073.3851588"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ5302 "Trường Trung cấp nghề Khu vực Cai Lậy
Khu 1, thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
Đt: 073.3919933; Fax: 073.3919922"
2 TCĐ5303 "Trường Trung cấp nghề Khu vực Gò Công
Đường Võ Thị Lớ, khu phố 5, phường 4, thị trấn Gò Công, tỉnh Tiền Giang
Đt: 073.3514417; 073.3514416; Fax: 073.3514251"
Bến Tre
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐT5601 "Trường Cao đẳng nghề Đồng Khởi
Số 17 A4, quốc lộ 60, khu phố 1, phường Phú Khương, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.3822194; 075. 3813469 Fax: 075.3826938"
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ5601 "Trường trung cấp nghề Bến Tre
59A1 đại lộ Đồng Khởi, phường Phú Khương,
thị xã Bến Tre ĐT: 075.3822854"
Mã TTDN
1 TTĐ5601 "TTDN Châu Thành
ấp Tiên Đông, Tiên Thủy, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.623263"
2 TTĐ5602 "TTDN Chợ Lách
Thị trấn Chợ, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.38719625"
3 TTĐ5603 "TTDN Mỏ Cày
ấp Phú Quới, xã Đa Phước Hội, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.3842537"
4 TTĐ5604 "TTDN Giồng Trôm
Khóm 2, thị trấn Giồng Trôm, huyện Trồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.3861089"
5 TTĐ5605 "TTDN Bình Đại
Xã Bình Thắng, thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.3851255"
6 TTĐ5606 "TTDN Ba Tri
Khóm 2 thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.3762651"
7 TTĐ5607 "TTDN Thạnh Phú
Thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.3870836"
8 TTĐ5608 "TTDN Hội phụ nữ
Số 192 Hùng Vương, phường 3, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.3822655"
9 TTĐ5609 "TTDN Người khuyết tật
Số 506 C7 khu phố 6, phường Phú Khương, tỉnh Bến Tre
Đt: 075.3811625"
Trà Vinh
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ5801 "Trường Trung cấp nghề Trà Vinh
ấp Vĩnh Yên, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
Đt: 074.3746354; Fax: 074.3746355"
Vĩnh Long
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT5701 "Trường Trung cấp nghề số 9 - Bộ Quốc phòng Đường Phạm Hùng phường 9, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Đt: 070.3823640; Fax: 070.3834498"
2 TCĐ5702 "Trường Trung cấp nghề Vĩnh Long
ấp Phước Yên, xã Phú Quới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Đt: 070.3960566; Fax: 070.3960566"
Đồng Tháp
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ5001 "Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
Số 2 Trần Phú, phường 3, thị xã SaĐéc, tỉnh Đồng Tháp
Đt:067.3863.618 Fax:067.3866.364"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ5001 "Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Đồng Tháp
Số 1, đường Ngô Thời Nhậm, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Đt: 067.871.236; Fax: 067.857.931"
2 TCĐ5002 "Trường Trung cấp nghề Tháp Mười
Khóm 4, thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
Đt: 067.3826.056; Fax: 067.3826.056"
3 TCĐ5003 "Trường Trung cấp nghề Hồng Ngự
ấp An Lợi, Xã An Bình A, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Đt: 067.3836.520"
4 TCĐ5004 "Trường Trung cấp nghề Tư thục Tân Bách Khoa - Đồng Tháp
Số 16A Trần Thị Nhượng, phường 4, thành phố Cao Lãnh , tỉnh Đồng Tháp
Đt: 067.6250202"
An Giang
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ5101 "Trường Cao đẳng nghề An Giang
165A, Trần Hưng Đạo, P. Bình Khánh, Long Xuyên, tỉnh An Giang
Đt: 076.852538; Fax:076.0954833"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCT5101 "Trường Trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật Công đoàn An Giang
Quảng Cơ Thành, phường Bình Khánh, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
Đt: 0763.857887; Fax: 076.3856797"
2 TCĐ5102 "Trường Trung cấp nghề Châu Đốc
Kênh Hòa Bình, phường B, thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang
Đt: 0763.550409; Fax: 076.3867071"
3 TCĐ5103 "Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh An Giang
ấp Tô Hạ, xã Núi Tô, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang
Đt: 076,3874374"
Mã TTDN
1 TTĐ5101 TTDN An Phú
2 TTĐ5102 TTDN Châu Thành
3 TTĐ5103 TTDN Châu Phú
4 TTĐ5104 TTDN Chợ Mới
5 TTĐ5105 TTDN Tân Châu
6 TTĐ5106 TTDN Thoại Sơn
7 TTĐ5107 TTDN Tịnh Biên
8 TTĐ5108 TTDN Phú Tân
9 TTĐ5109 TTDN và giới thiệu việc làm Nông dân
10 TTĐ5110 TTDN Tư thục Lái xe Đồng Bằng
11 TTĐ5111 Trường Kỹ thuật nghiệp vụ Giao thông vận tải
Kiên Giang
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ5401 "Trường Trung cấp nghề Kiên Giang
Số 1022 Nguyễn Trung, Trực, P. An Hòa, Tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Đt: 0773.814.947; Fax: 0773.926.936"
2 TCĐ5402 "Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Kiên Giang
Huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang"
3 TCĐ5403 "Trường Trung cấp nghề Bán đảo Cà Mau
Huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang"
Mã TTDN
1 TTĐ5401 "TTDN Thanh niên
Số 828 Nguyễn Trung Trực, tp Rạch Giá, Kiên Giang
Đt: 077.3924599"
2 TTĐ5402 "TTDN Tân Hiệp
Quốc lộ 80, ấp An Đông, thị trấn Tân Hiệp, Kiên Giang
Đt: 077.3506477"
3 TTĐ5403 "TTDN Tư thục Nhất Tin
Lô 27 B13 Nguyễn An Ninh, Rạch Giá, Kiên Giang
Đt: 077.3948989"
4 TTĐ5404 "TTDN Tư thục ABC
Lô A1 124 125 Phạm Hùng, Rạch Giá, Kiên Giang
Đt: 077.2211112"
5 TTĐ5405 "TTDN Tư thục Thành Nhơn
Khu phố 5, thị trấn Dương Đông, Phú Quốc, Kiên Giang
Đt: 077.3846292"
6 TTĐ5406 "TTDN Tư thục Đông Hiệp
Khu phố Dãi ốc, Vĩnh Hiệp, Rạch Giá, Kiên Giang
Đt:077.3818609"
7 TTĐ5407 "TTDN Kiên Lương
Huyện Kiên Lương, Kiên Giang"
8 TTĐ5408 "TTDN U Minh Thượng
Huyện U Minh Thượng, Kiên Giang"
Cần Thơ
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ5501 "Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
Số 57 đường Cách mạng tháng tám, phường An Thới, quận Bình Thuỷ, Thành phố Cần Thơ
Đt: 0710.821.327 Fax:0710885.205"

Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ5501 "Trường Trung cấp nghề Đông Dương
M24-M25 Khu dân cư Nông thổ sản 2, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
Đt: 0710.3917935, 2224075"
2 TCĐ5503 "Trường Trung cấp nghề Thới Lai thành phố Cần Thơ
Huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
Đt: 0710.3680250"
3 TCĐ5504 "Trường Trung cấp nghề khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long
Số 121 - 123 Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, Tp.Cần Thơ"
4 TCT5505 "Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy Hậu Giang
Quận Cái Răng, Tp.Cần Thơ
Đt: 0710.3971808"
Hậu Giang
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ6401 "Trường Trung cấp nghề Ngã Bảy
Số 3567 Hùng Vương, khu vực 4, phường Hiệp Thành, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
Đt: 0711.2247.828; Fax: 0711.962.787"
2 TCĐ6402 "Trường Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang
Đường 19/8 KV4, phường 4, thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
Đt: 0711.3581516; Fax: 0711.3581516"
Sóc Trăng
Mã trường Cao đẳng nghề
1 CĐĐ5901 "Trường Cao đẳng nghề Sóc Trăng
Số 66D Nam Kỳ Khởi Nghĩa, K4P7, TP. Sóc Trăng
Đt: 079.613781 Fax: 079.613780"

Mã TTDN
1 TTĐ5901 TTDN thành phố Sóc Trăng
2 TTĐ5902 TTDN huyện Mỹ Xuyên
3 TTĐ5903 TTDN huyện Vĩnh Châu
4 TTĐ5904 TTDN huyện Thạnh Trị
5 TTĐ5905 TTDN huyện Ngã Năm
6 TTĐ5906 TTDN huyện Kế Sách
7 TTĐ5907 TTDN huyện Long Phú
8 TTĐ5908 TTDN huyện Cù Lao Dung
9 TTĐ5909 TTDN huyện Mỹ Tú
Bạc Liêu
Mã trường Trung cấp nghề
1 TCĐ6001 "Trường Trung cấp nghề tỉnh Bạc Liêu
Số 44 Lý Thường Kiệt, phường 3, thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Đt: 0781.3957033"
2 TCĐ6002 "Trường Trung cấp nghề Tư thục STC
Số 175/2 Trần Phú, phường 7, thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Đt: 0781.3820861"
3 TCĐ6003 "Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật - Công nghệ Bạc Liêu
Đường Tôn Đức Thắng, khóm 7, phường 1, thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Đt: 0781.3822358, 3823212; Fax: 0781.3823212"

Mã TTDN
1 TTé6001 "TTDN-GTVL Bạc Liêu

Số 89/4 Trần Phú, phường 7, thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

Đt: 0781.3820199"

2 TTé6002 "TTDN-GTVL Nông dân

Số 70 Đống Đa, phường 5, thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

Đt: 0781.3829091"

3 TTé6003 "TTDN huyện Phước Long

ấp Hành Chính, Phước Long, tỉnh Bạc Liêu

Đt: 0781.3864124"

4 TTé6004 "TTDN huyện Giá Rai

Thị trấn Giá Rai, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu

Đt: 0781.3850921"

5 TTé6005 "TTDN huyện Hồng Dân

Thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu

Đt: 0781.3560406"

6 TTé6006 "TTDN huyện Đông Hải

Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu

Đt: 0781.3509019"

7 TTé6007 "TTDN huyện Hòa Bình

ấp thị trấn A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu

Đt: 0781.3883038"

8 TTé6008 "TTDN huyện Vĩnh Lợi

Xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu

Đt: 0781.3896333"

Cà Mau 

Mã trường Trung cấp nghề
TCĐ6101 "Trường Trung cấp nghề Cà Mau
Đường Vành đai số 2, Phường 9, Tp. Cà Mau
Đt: 0780.3832.835; Fax: 0780.3550.655"

Mã TTDN
TTĐ6101 TTDN thành phố Cà Mau
TTĐ6102 TTDN huyện Năm Căn
TTĐ6103 TTDN huyện Ngọc Hiển
TTĐ6104 TTDN huyện Cái Nước
TTĐ6105 TTDN huyện Phú Tân
TTĐ6106 TTDN huyện Thới Bình
TTĐ6107 TTDN huyện U Minh
TTĐ6108 TTDN huyện Đầm Dơi
TTĐ6109 TTDN huyện Trần Văn Thời
TTĐ6110 TTDN Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Cà Mau

Tìm kiếm